–
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023
*******
Tên trường: HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Mã trường: HTC
Địa chỉ các trụ sở:
+ Trụ sở chính – Cơ sở đào tạo: Số 58 Lê Văn Hiến, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
+ Cơ sở đào tạo: Số 69 đường Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
+ Cơ sở đào tạo: Số 19 ngõ Hàng Cháo, phường Cát Linh, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội.
+ Cơ sở đào tạo: Số 179 Đội Cấn, phường Đội Cấn, quận Ba Đình, TP. Hà Nội.
Địa chỉ trang thông tin điện tử: https://hvtc.edu.vn; https://aof.edu.vn; https://iife.edu.vn.
Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh):
Fanpage – Học viện Tài chính (Academy of Finance); Ban phát thanh Học viện Tài chính; K61 Học Viện Tài Chính (Academy Of Finance); https://www.facebook. com/DDP.IIFE.AOF.UOG.
Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0961.481.086; 0967.684.086; 0981.896.517
>> Điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy năm 2023
1. Tuyển sinh đại học chính quy
1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định;
b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
3. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Học viện thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
1.2. Phạm vi tuyển sinh
Các chương trình, ngành, nhóm chuyên ngành, chuyên ngành đào tạo được tổ chức tuyển sinh trong các đợt, các phương thức tuyển sinh cụ thể trong đề án.
1.3. Phương thức tuyển sinh
(1) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT.
(2) Xét tuyển học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập THPT.
(3) Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
(4) Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
(5) Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023.
1.3.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT
1.3.1.1. Đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
(1) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào tất cả các ngành, chương trình của Học viện;
(2) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT vào Học viện theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải (xem Phụ lục 03, 04);
(3) Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp sau:
– Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Học viện quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
– Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT; những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Giám đốc Học viện quy định;
– Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
(4) Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế quy định tại mục (2) nếu không dùng quyền xét tuyển thẳng thì sẽ được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT.
(5) Thí sinh đoạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải Tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được ưu tiên xét tuyển vào Học viện theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển.
1.3.1.2. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
– Xét tuyển thẳng thí sinh đạt giải quốc gia, quốc tế: Theo nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành phù hợp (Phụ lục 03, 04).
– Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT và thí sinh quy định ở mục (5) sẽ được ưu tiên xét tuyển theo nguyên tắc:
+ Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành phù hợp.
+ Ưu tiên cộng điểm thưởng vào điểm xét tuyển của thí sinh dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 căn cứ theo giải thí sinh đạt được: Giải Nhất được ưu tiên cộng thêm 2,0 điểm, giải Nhì ưu tiên cộng 1,5 điểm, giải Ba ưu tiên cộng 1,0 điểm và giải Khuyến khích/giải Tư ưu tiên cộng 0,5 điểm. Học viện sẽ thông báo công khai danh sách thí sinh được cộng điểm trước khi công bố điểm chuẩn.
– Xét tuyển thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo theo nguyên tắc xét điểm từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm xét tuyển là điểm bình quân 3 năm học THPT. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức điểm xét tuyển dẫn đến vượt chỉ tiêu thì Học viện sẽ xem xét đến kết quả thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển.
1.3.2. Xét tuyển học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập THPT
1.3.2.1. Đối tượng xét tuyển
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc có hạnh kiểm 3 năm bậc THPT xếp loại Tốt (không xét thí sinh tốt nghiệp theo hình thức Giáo dục thường xuyên), có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành.
* Thí sinh được đăng ký tất cả các ngành của Học viện nếu thuộc một trong những đối tượng sau:
(1) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích (hoặc giải Tư) trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn hoặc có nội dung đề tài dự thi về Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển. Thí sinh đoạt Huy chương Vàng, Bạc, Đồng (giải cá nhân) trong các cuộc thi đấu thể thao trong nước cấp toàn quốc hoặc trong các giải, đại hội thể thao khu vực, châu lục và thế giới về môn cờ vua, cờ tướng, bóng bàn, cầu lông, tennis, golf do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển. Đồng thời xếp loại học lực Giỏi 3 năm bậc THPT trong đó kết quả học tập năm lớp 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển không dưới 7,0.
(2) Đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn; hoặc có chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 5.5 điểm/ TOEFL iBT đạt từ 55 điểm; hoặc có kết quả thi SAT (Scholastic Assessment Test Hoa Kỳ) đạt từ 1050/1600 điểm/ACT (American College Testing) đạt từ 22 điểm trở lên (chứng chỉ, kết quả thi còn hiệu lực tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ). Đồng thời xếp loại học lực Giỏi 2 năm trở lên bậc THPT trong đó có năm lớp 12.
(3) Học lực Giỏi 3 năm bậc THPT, trong đó kết quả học tập năm lớp 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển không dưới 7,0.
* Thí sinh chỉ được đăng ký ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Kinh tế của Học viện nếu thuộc một trong những đối tượng sau:
(1) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn.
(2) Có chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 5.5 điểm/TOEFL iBT đạt từ 55 điểm; hoặc có kết quả thi SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt từ 1050/1600 điểm/ACT (American College Testing) đạt từ 22 điểm trở lên (chứng chỉ, kết quả thi còn hiệu lực tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ). Đồng thời xếp loại học lực Giỏi năm lớp 12.
1.3.2.2. Thứ tự ưu tiên xét tuyển
Thứ tự ưu tiên 1: Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích (hoặc giải Tư) trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn hoặc có nội dung đề tài dự thi về Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn.
Thứ tự ưu tiên 2: Thí sinh các lớp chuyên Toán, Tin, Lý, Hóa, Anh, Văn của trường THPT năng khiếu/chuyên quốc gia, trường THPT năng khiếu/chuyên cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đạt học lực Giỏi 2 năm trở lên trong đó có năm lớp 12 và kèm theo một trong các điều kiện sau:
– Đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn.
– Có chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 5.5 điểm hoặc TOEFL iBT đạt từ 55 điểm trở lên.
– Có kết quả thi SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt từ 1050/1600 điểm hoặc ACT (American College Testing) đạt từ 22 điểm trở lên.
Thứ tự ưu tiên 3: Thí sinh các trường THPT trên toàn quốc đạt học lực Giỏi 2 năm trở lên trong đó có năm lớp 12 và kèm theo một trong các điều kiện sau:
– Đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn.
– Có chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 5.5 điểm hoặc TOEFL iBT đạt từ 55 điểm trở lên. – Có kết quả thi SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt từ 1050/1600 điểm hoặc ACT (American College Testing) đạt từ 22 điểm trở lên.
Thứ tự ưu tiên 4: Thí sinh đạt học lực Giỏi 3 năm trong đó kết quả học tập năm lớp 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển không dưới 7,0 và kèm theo một trong các điều kiện sau:
– Thí sinh thuộc các trường THPT năng khiếu/chuyên quốc gia, trường THPT năng khiếu/chuyên cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
– Thí sinh đoạt Huy chương Vàng, Bạc, Đồng (giải cá nhân) trong các cuộc thi đấu thể thao trong nước cấp toàn quốc hoặc trong các giải, đại hội thể thao khu vực, châu lục và thế giới về môn cờ vua, cờ tướng, bóng bàn, cầu lông, tennis, golf do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia.
Thứ tự ưu tiên 5: Thí sinh đạt học lực Giỏi 3 năm trong đó kết quả học tập năm lớp 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển không dưới 7,0 thuộc các trường THPT trên toàn quốc. Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Kinh tế, ngoài 5 thứ tự ưu tiên trên còn xét bổ sung thứ tự ưu tiên sau:
Thứ tự ưu tiên 2b: Thí sinh các lớp chuyên Toán, Tin, Lý, Hóa, Anh, Văn của trường THPT năng khiếu/chuyên quốc gia, trường THPT năng khiếu/chuyên cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương có đủ một trong các điều kiện sau:
– Đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn.
– Học lực Giỏi năm lớp 12 và kèm theo một trong các điều kiện:
+ Có chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 5.5 điểm hoặc TOEFL iBT đạt từ 55 điểm trở lên.
+ Có kết quả thi SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt từ 1050/1600 điểm hoặc ACT (American College Testing) đạt từ 22 điểm trở lên.
Thứ tự ưu tiên 3b: Thí sinh các trường THPT trên toàn quốc có đủ một trong các điều kiện sau:
– Đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn.
– Học lực Giỏi năm lớp 12 và kèm theo một trong các điều kiện:
+ Có chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 5.5 điểm hoặc TOEFL iBT đạt từ 55 điểm trở lên.
+ Có kết quả thi SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt từ 1050/1600 điểm hoặc ACT (American College Testing) đạt từ 22 điểm trở lên.
1.3.2.3. Cách tính điểm xét tuyển
ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + ĐƯT (nếu có)
– Điểm môn 1 = ĐTB cả năm lớp 12 Môn 1
– Điểm môn 2 = ĐTB cả năm lớp 12 Môn 2
– Điểm môn 3 = ĐTB cả năm lớp 12 Môn 3
Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình, ĐƯT: Điểm ưu tiên đối tượng theo quy chế tuyển sinh hiện hành. Thí sinh không học môn Tiếng Anh ở bậc THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được quy đổi điểm tiếng Anh (theo thang điểm 10 ở Bảng quy đổi tại Mục 1.3.4.2) thay cho ĐTB cả năm lớp 12 môn ngoại ngữ khác).
1.3.2.4. Nguyên tắc xét tuyển
– Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Trong xét tuyển đợt 1, đối với từng ngành, nhóm chuyên ngành, chuyên ngành của Học viện, xét tuyển lần lượt theo thứ tự từ ưu tiên 1 đến ưu tiên 5, trong cùng một mức thứ tự ưu tiên thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. Đối với mỗi thí sinh, nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành, nhóm chuyên ngành, chuyên ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
– Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm trung bình môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
1.3.3. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
1.3.3.1. Đối tượng xét tuyển
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 trên toàn quốc (không phân biệt thí sinh tốt nghiệp theo hình thức chính quy hay Giáo dục thường xuyên).
1.3.3.2. Nguyên tắc xét tuyển
Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Trong xét tuyển đợt 1, đối với từng ngành của Học viện, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.
Đối với mỗi thí sinh, nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển. Nếu sau khi xét đến tiêu chí phụ mà vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn. Trường hợp chưa đủ chỉ tiêu thì Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh Học viện quyết định tuyển đợt kế tiếp.
Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Học viện xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung (nếu có).
Kết thúc xét tuyển đợt 1, tại mức điểm trúng tuyển vào từng ngành, nhóm chuyên ngành, chuyên ngành, nếu còn chỉ tiêu, Học viện xét tuyển đợt bổ sung (đợt 2, 3…) theo quy định của Bộ GD&ĐT. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển các đợt bổ sung không thấp hơn điểm trúng tuyển đợt 1 vào Học viện.
1.3.4. Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
1.3.4.1. Đối tượng xét tuyển
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 5.5 điểm/TOEFL iBT đạt từ 55 điểm; hoặc kết quả thi SAT đạt từ 1050/1600 điểm/ ACT đạt từ 22 điểm trở lên. Chứng chỉ, kết quả thi còn hiệu lực tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ.
1.3.4.2. Nguyên tắc xét tuyển
Xét tuyển bình đẳng với đối tượng xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
– Điểm môn 1: Là điểm môn Toán.
– Điểm môn 2: Là điểm môn Ngữ văn hoặc Vật lý hoặc Hóa học.
– Điểm môn 3: Là điểm môn tiếng Anh quy đổi.
– Điểm ưu tiên: Theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
TT |
ELTS Academic |
TOEFL iBT |
SAT |
ACT |
Quy đổi theo thang điểm 10 |
1 |
5,5 |
55 – dưới 60 |
1050 – dưới 1200/1600 |
22 – dưới 26 |
9,5 |
2 |
Từ 6.0 trở lên |
60 trở lên |
1200/1600 trở lên |
26 trở lên |
10 |
1.3.5. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy
1.3.5.1. Đối tượng xét tuyển
Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2023 của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 100/150 điểm hoặc Đại học Bách khoa Hà Nội từ 75/100 điểm trở lên.
1.3.5.2. Nguyên tắc xét tuyển
Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển.
– Với điểm thi của Đại học Quốc gia Hà Nội:
Điểm xét tuyển = Điểm ĐGNL *30/150 + Điểm ưu tiên (nếu có)
– Với điểm thi của Đại học Bách khoa Hà Nội:
Điểm xét tuyển = Điểm ĐGTD *30/100 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm ưu tiên: Theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
Lưu ý: Đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài. Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (đã được Bộ GDĐT Việt Nam cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam): Căn cứ kết quả học tập THPT của thí sinh, Giám đốc Học viện xem xét quyết định. Ưu tiên thí sinh đã có thông báo tiếp nhận vào học của các trường đại học trên thế giới.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
* Chỉ tiêu tuyển sinh hệ Đại học chính quy Tổng chỉ tiêu là 4.200 trong đó: Chương trình chuẩn là 3.000; Chương trình đào tạo chất lượng cao là 1.080; Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng cử nhân – DDP là 120. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển học sinh giỏi THPT ít nhất bằng 60%; xét tuyển dựa vào kết quả đánh giá năng lực, đánh giá tư duy tối đa 5%, số còn lại xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và xét tuyển kết hợp.
TT |
Mã phương thức xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu |
1 |
301 |
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ GDĐT |
Ít nhất 60% |
2 |
302 |
Xét tuyển học sinh giỏi THPT |
|
3 |
100 |
Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 |
Số còn lại |
Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệpTHPT năm 2023 |
|||
4 |
402 |
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL, ĐGTD |
Tối đa 5% |
5 |
404 |
Xét tuyển dựa vào kết quả thi văn hóa do CSĐT khác tổ chức (Xét tuyển thí sinh dự bị đại học) |
Tối đa 2% |
* Chỉ tiêu tuyển sinh hệ Đại học chính quy
Trong đó: Tài chính – Ngân hàng 1 bao gồm các chuyên ngành: Quản lý tài chính công, Thuế, Hải quan và Nghiệp vụ ngoại thương, Tài chính quốc tế, Phân tích chính sách tài chính; Tài chính – Ngân hàng 2: Tài chính doanh nghiệp, Phân tích tài chính, Thẩm định giá và Kinh doanh bất động sản; Tài chính – Ngân hàng 3: Ngân hàng, Tài chính bảo hiểm, Đầu tư tài chính.
Trường hợp không đủ chỉ tiêu, Học viện tiếp tục xét tuyển bổ sung theo các phương thức trên cho đến khi tuyển đủ chỉ tiêu dựa trên nguyên tắc không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Học viện ở đợt 1.
* Chỉ tiêu tuyển sinh chương trình liên kết đào tạo
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của thí sinh diện xét tuyển HSG ở bậc THPT và xét tuyển kết hợp là điều kiện dự tuyển/điều kiện nộp hồ sơ của thí sinh.
Điểm xét tuyển của thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 vào từng ngành của Học viện Tài chính có tổng điểm 3 môn thi thuộc một trong các tổ hợp ĐKXT (đã cộng điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng) là từ 19 điểm trở lên đối với chương trình chuẩn và từ 20 điểm trở lên đối với chương trình chất lượng cao theo từng mã xét tuyển.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường
Sau khi trúng tuyển, nhập học tất cả tân sinh viên chương trình đại trà được quyền đăng ký dự tuyển vào chương trình đào tạo chất lượng cao của Học viện (có thông báo tuyển sinh riêng).
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển
1.7.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ GDĐT
* Xét tuyển thẳng thí sinh đạt giải quốc gia, quốc tế
– Quy định về hồ sơ:
(1) Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng.
(2) Bản photo chứng thực: Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc gia, quốc tế .
– Hình thức, thời gian đăng ký: Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng gửi hồ sơ về Học viện theo lịch tuyển sinh của Bộ GDĐT. Thông báo chi tiết trên: https://hvtc.edu.vn
* Xét tuyển thẳng thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người; có HKTT tại các huyện nghèo
– Quy định về hồ sơ:
(1) Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng.
(2) Bản photo chứng thực học bạ 3 năm học trung học phổ thông.
(3) Bản sao giấy khai sinh.
(4) Bản photo chứng thực hộ khẩu thường trú.
– Hình thức, thời gian đăng ký: Hồ sơ gửi về Học viện theo lịch tuyển sinh của Bộ GDĐT. Thông báo chi tiết trên: https://hvtc.edu.vn.
* Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT:
– Quy định về hồ sơ:
(1) Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển.
(2) Bản photo chứng thực: Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải Cuộc thi khoa học kĩ, thuật quốc gia, quốc tế.
– Hình thức, thời gian đăng ký: Hồ sơ gửi về Học viện theo lịch tuyển sinh của Bộ GDĐT. Thông báo chi tiết trên: https://hvtc.edu.vn.
* Thời gian công bố kết quả và xác nhận nhập học:
– Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: theo lịch tuyển sinh của Bộ GDĐT.
– Thời gian thí sinh xác nhận nhập học: theo lịch tuyển sinh của Bộ GDĐT.
1.7.2. Xét tuyển học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập THPT
* Quy định về hồ sơ:
Các giấy tờ thí sinh gửi về Học viện gồm:
+ Bản scan học bạ THPT;
+ Bản scan các giấy tờ ưu tiên theo đối tượng (nếu có);
+ Bản scan chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (nếu có);
+ Bản scan giấy chứng nhận đạt giải, giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền (Bộ GDĐT) về nội dung đề tài dự thi KHKT cấp Bộ liên quan đến môn học (nếu có) (Xem Phụ lục 04).
Thí sinh nộp 1 bộ hồ sơ có thể đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành của Học viện.
* Hình thức, thời gian đăng ký:
– Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của Học viện:
https://dangkyxtdh.hvtc.edu.vn , dự kiến từ ngày 28/5-16/6/2023.
– Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia theo lịch tuyển sinh của Bộ GDĐT.
* Thời gian công bố kết quả sơ tuyển và kết quả trúng tuyển:
– Thời gian công bố kết quả sơ tuyển: Theo lịch tuyển sinh của Bộ GDĐT.
– Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: Theo lịch tuyển sinh của Bộ GDĐT.
– Thời gian thí sinh xác nhận nhập học: Theo lịch tuyển sinh của Bộ GDĐT.
Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống. Thông báo chi tiết trên cổng thông tin: https://hvtc.edu.vn.
* Lệ phí xét tuyển học sinh giỏi ở bậc THPT: 100.000 đồng/ 1 hồ sơ.
1.7.3. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023
* Quy định về hồ sơ: Hồ sơ ĐKXT theo quy định của Bộ GDĐT. Thí sinh được ĐKXT vào tất các ngành của Học viện.
* Hình thức, thời gian đăng ký: Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo lịch tuyển sinh của Bộ GDĐT. Thí sinh chưa trúng tuyển hoặc đã trúng tuyển nhưng chưa xác nhận nhập học vào bất cứ nơi nào có thể đăng ký xét tuyển các đợt bổ sung (nếu có). Điểm nhận hồ sơ xét tuyển các đợt bổ sung không thấp hơn điểm trúng tuyển đợt 1. Thời gian ĐKXT đợt bổ sung Học viện sẽ thông báo trên cổng thông tin điện tử hoặc phương tiện thông tin đại chúng khác. Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin trong hồ sơ ĐKXT. Học viện từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin trong hồ sơ ĐKXT với hồ sơ gốc.
* Thời gian công bố kết quả xét tuyển và xác nhận nhập học:
– Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Theo lịch tuyển sinh của Bộ GDĐT.
– Thời gian thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học: Theo lịch tuyển sinh của Bộ GDĐT. Thông báo chi tiết trên cổng thông tin: https://hvtc.edu.vn.
1.7.4. Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
* Quy định về hồ sơ:
Ngoài việc đăng ký xét tuyển với Học viện bằng cách gửi về Học viện bản scan chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, thí sinh phải đăng ký xét tuyển vào Học viện (trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia) dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 với tổ hợp A01 hoặc D01 hoặc D07.
Thí sinh nộp 01 bộ hồ sơ có thể đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành của Học viện.
* Hình thức, thời gian đăng ký:
– Hình thức đăng ký: Đăng ký trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của Học viện:
https://dangkyxtkh.hvtc.edu.vn
– Thời gian đăng ký: Dự kiến từ ngày 20/6 – 15/7/2023.
* Thời gian công bố kết quả xét tuyển và xác nhận nhập học:
– Thời gian cập nhật kết quả quy đổi điểm lên Hệ thống: Theo lịch tuyển sinh của Bộ GDĐT.
– Thời gian công bố thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học: Theo lịch của Bộ GDĐT cùng với đối tượng xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Thông báo chi tiết trên trang thông tin điện tử của Học viện: https://hvtc.edu.vn.
* Lệ phí xét tuyển: 100.000 đồng/ 1 hồ sơ.
1.7.5. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL, ĐGTD năm 2023
* Quy định về hồ sơ:
Bản scan chứng thực Giấy chứng nhận kết quả thi. Thí sinh nộp 1 bộ hồ sơ có thể đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành của Học viện.
* Hình thức, thời gian đăng ký:
– Hình thức đăng ký: Đăng ký trực tuyến trên trang thông tin điện tử của Học viện:
https://dangkyxtnl.hvtc.edu.vn
– Thời gian đăng ký: Dự kiến từ ngày 20/6 – 15/7/2023.
* Thời gian công bố kết quả xét tuyển và xác nhận nhập học:
– Thời gian cập nhật điểm xét tuyển lên Hệ thống: Theo lịch của Bộ GDĐT.
– Thời gian công bố thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học: Theo lịch của Bộ GDĐT cùng với đối tượng xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Thông báo chi tiết trên trang thông tin điện tử của Học viện: https://hvtc.edu.vn.
* Lệ phí xét tuyển: 100.000 đồng/ 1 hồ sơ.
Lưu ý: Nếu thí sinh chỉ đăng ký xét tuyển HSG ở bậc THPT, xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL với Học viện mà không đăng ký xét tuyển bằng các phương thức này trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia và ngược lại thì các phương thức xét tuyển này của thí sinh không được chấp nhận. Hết thời hạn xác nhận nhập học đối với các phương thức xét tuyển, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Học viện dành chỉ tiêu cho thí sinh khác trong đợt xét tuyển tiếp theo.
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển; cấp học bổng
– Chính sách ưu tiên tuyển sinh theo quy định của Bộ GDĐT.
– Học viện cấp 04 suất học bổng, mỗi suất trị giá 150 triệu đồng/khóa học cho thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia, hoặc thí sinh đạt 29,0 điểm thi tốt nghiệp THPT trở lên (không tính điểm ưu tiên) xét duyệt từ cao xuống thấp; học bổng này tính cho từng học kỳ và được duy trì trong các học kỳ tiếp theo nếu kết quả học tập xếp loại Giỏi trở lên.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Ngoài các đối tượng thí sinh ĐKXT ở mục 1.7.1; 1.7.2; 1.7.4; 1.7.5 thí sinh ĐKXT ở phương thức xét tuyển còn lại nộp lệ phí theo quy định quy định của Bộ GDĐT về lệ phí xét tuyển.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
– Học phí dự kiến năm học 2023-2024:
+ Chương trình chuẩn: Từ 22 – 24 triệu đồng/sinh viên/năm học.
+ Chương trình chất lượng cao: Từ 48 – 50 triệu đồng/sinh viên/năm học.
+ Diện tuyển sinh theo đặt hàng: Từ 42 – 44 triệu đồng/sinh viên/năm học.
Từ những năm học sau học phí có thể thay đổi, nếu tăng thì không quá 10% so với năm học trước.
– Học phí đối với lưu học sinh diện tự túc kinh phí: Theo quy định của Học viện đối với sinh viên nước ngoài diện tự túc kinh phí.
– Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau:
+ Học 4 năm trong nước là: 70 triệu đồng/sinh viên/năm học (280 triệu đồng/sinh viên/khóa học)
+ Học 3 năm trong nước + 1 năm tại Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh) là: 70 triệu đồng/sinh viên/năm học (cho 3 năm học trong nước); 470 triệu đồng/sinh viên/năm học (cho 1 năm học tại Trường Đại học Greenwich); tổng cộng là: 680 triệu đồng/sinh viên/khóa học.
– Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon cấp bằng học trong 3 năm: Chuyên ngành Bảo hiểm – Ngân hàng – Tài chính là 171 triệu đồng (mức học phí bình quân: 57 triệu đồng/sinh viên/năm học); Chuyên ngành Kế toán – Kiểm soát – Kiểm toán là 180 triệu đồng (mức học phí 2 năm đầu là 57 triệu đồng/sinh viên/năm học, riêng năm cuối là 66 triệu đồng/sinh viên/ năm học).
1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm
Tuyển sinh các đợt trong năm theo lịch của Bộ GDĐT.