Đại học Bách khoa Hà Nội

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023
*********

  ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

* Ký hiệu trường: BKA

* Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội.

* Website:www.hust.edu.vn

>> Điểm chuẩn trúng tuyển đại học năm 2023

>> THÔNG TIN VỀ KỲ THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY NĂM 2023

>> Bài thi ĐGTD 2023: Mức độ đánh giá tư duy, dạng câu hỏi và các ví dụ mẫu

>> Đăng ký thi bài thi Đánh giá tư duy: TẠI ĐÂY

 
1. Thông tin chung
* Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến: 7.985 sinh viên
* Gồm 3 phương thức tuyển sinh:
– Phương thức xét tuyển tài năng (XTTN)
– Phương thức xét tuyển dựa theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy (ĐGTD)
– Phương thức xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023 (THPT)
2. Các phương thức tuyển sinh
(1) Xét tuyển tài năng: gồm các phương thức sau:
(1.1) Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
(1.2) Xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế SAT, ACT, A-Level, AP và IB;
(1.3) Xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.
1.1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, đạt thành tích cao trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG), cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cụ thể như sau:
i) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG Quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành học phù hợp với môn đạt giải.
ii) Thí sinh trong đội tuyển Quốc gia tham dự cuộc thi KHKT Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với lĩnh vực đề tài dự thi.
1.2. Xét tuyển theo chứng chỉ Quốc tế
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên; có ít nhất 1 trong các chứng chỉ Quốc tế sau: SAT, ACT, A-Level, AP và IB.
1.3. Xét tuyển theo Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, có điểm TBC học tập các môn văn hóa (trừ 2 môn Thể dục và GDQPAN) từng năm học lớp 10, 11 và lớp 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng ít nhất một (01) trong những điều kiện sau:
i) Được chọn tham dự kỳ thi HSG Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Tư hoặc Khuyến khích trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố do Sở GD&ĐT tổ chức (hoặc tương đương do các Đại học quốc gia, Đại học vùng tổ chức) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại ngữ, Tổ hợp trong thời gian học THPT;
ii) Được chọn tham dự cuộc thi KHKT Quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức;
iii) Được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức từ vòng thi tháng trở lên;
iv) Có chứng chỉ IELTS (academic) Quốc tế 6.0 trở lên (hoặc chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương – xem Bảng 2 quy đổi chứng chỉ tiếng Anh) được đăng ký xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh tế – Quản lý;
v) Học sinh hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các Trường đại học, Đại học quốc gia, Đại học vùng.
(2) Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy
– Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức;
– Điều kiện dự tuyển:  Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển do ĐHBK Hà Nội quy định;
– Tổ hợp xét tuyển dự kiến: K00 (tư duy toán học, tư duy đọc hiểu, tư duy khoa học/giải quyết vấn đề);
– Xét tuyển vào tất cả các ngành/chương trình trừ các chương trình Ngôn ngữ Anh;
(3) Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT 2023
– Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức;
– Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển do ĐHBK Hà Nội quy định;
– Các tổ hợp xét tuyển A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (tùy theo từng chương trình đào tạo khác nhau).
Lưu ý:
– Thí sinh được sử dụng chứng chỉ tiếng Anh VSTEP và quốc tế (IELTS, TOEFL, TOEIC … ) để quy đổi thành điểm tiếng Anh khi xét tuyển theo các tổ hợp A01, D01, D07;
– Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:
+ Chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B1 trở lên, IELTS (academic) 5.0 trở lên hoặc tương đương;
+ Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn tiếng Anh đạt yêu cầu của ĐHBK Hà Nội.
3. Danh mục các chương trình và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2023
Năm 2023, ĐHBK Hà Nội dự kiến tuyển sinh 63 chương trình đào tạo, trong đó:
– Số lượng chương trình đại trà (chương trình chuẩn): 35 (02 chương trình mới)
– Số lượng chương trình chất lượng cao: 23, trong đó:
– Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh: 16
– Chương trình có tăng cường ngoại ngữ (Nhật, Pháp): 03
– Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác (Nhật, Đức): 04
– Số lượng chương trình PFIEV: 02
– Số lượng chương trình liên kết quốc tế: 03
Bảng 1 – Danh mục chương trình đào tạo, chỉ tiêu và mã xét tuyển
TT
Chương trình/ngành đào tạo
Chỉ tiêu
Mã xét tuyển gốc
A. CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
1
Kỹ thuật Sinh học
80
BF1
2
Kỹ thuật Thực phẩm
200
BF2
3
Kỹ thuật Hóa học
520
CH1
4
Hóa học
120
CH2
5
Kỹ thuật In
40
CH3
6
Công nghệ Giáo dục
80
ED2
7
Kỹ thuật điện
220
EE1
8
Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa
500
EE2
9
Quản lý năng lượng (thay thế cho Kinh tế Công nghiệp
không tuyển sinh từ 2023)
60
EM1
10
Quản lý Công nghiệp
80
EM2
11
Quản trị Kinh doanh
100
EM3
12
Kế toán
80
EM4
13
Tài chính-Ngân hàng
60
EM5
14
Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông
480
ET1
15
Kỹ thuật Y sinh
60
ET2
16
Kỹ thuật Môi trường
120
EV1
17
Quản lý Tài nguyên và Môi trường
80
EV2
18
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ
180
FL1 (1)
19
Kỹ thuật Nhiệt
250
HE1
20
CNTT: Khoa học Máy tính
300
IT1 (2)
21
CNTT: Kỹ thuật Máy tính
200
IT2
22
Kỹ thuật Cơ điện tử
300
ME1
23
Kỹ thuật Cơ khí
500
ME2
24
Toán-Tin
120
MI1
25
Hệ thống Thông tin quản lý
60
MI2
26
Kỹ thuật Vật liệu
260
MS1
27
Vật lý Kỹ thuật
150
PH1
28
Kỹ thuật Hạt nhân
30
PH2
29
Vật lý Y khoa
40
PH3
30
Kỹ thuật Ô tô
200
TE1
31
Kỹ thuật Cơ khí động lực
90
TE2
32
Kỹ thuật Hàng không
50
TE3
33
Công nghệ Dệt-May
220
TX1
34
Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano (chương trình mới)
40
MS2
35
Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit (chương trình mới)
40
MS3
B. CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (CỦA ĐHBK HÀ NỘI)
B1. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
36
Kỹ thuật sinh học (chương trình mới)
40
BF-E19
37
Kỹ thuật Thực phẩm
80
BF-E12
38
Kỹ thuật Hóa dược
80
CH-E11
39
Hệ thống điện và năng lượng tái tạo
50
EE-E18
40
Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa
100
EE-E8
41
Phân tích Kinh doanh
100
EM-E13
42
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
120
EM-E14
43
Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện
60
ET-E16
44
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
60
ET-E4
45
Kỹ thuật Y sinh
40
ET-E5
46
An toàn không gian số – Cyber Security
40
IT-E15 (2)
47
Công nghệ Thông tin Global ICT
100
IT-E7 (2)
48
Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
100
IT-E10 (2)
49
Kỹ thuật Cơ điện tử
120
ME-E1
50
Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu
50
MS-E3
51
Kỹ thuật Ô tô
80
TE-E2
B2. Chương trình có tăng cường ngoại ngữ
52
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật)
60
ET-E9
53
Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật)
240
IT-E6
54
Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp)
40
IT-EP(2)
B3. Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác
55
Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)
40
ET-LUH
56
Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)
40
ME-LUH
57
Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)
90
ME-NUT
58
Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia)
40
ME-GU
C. CHƯƠNG TRÌNH PFIEV
59
Cơ khí Hàng không
35
TE-EP
60
Tin học công nghiệp và Tự động hóa
40
EE-EP
D. CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
61
Quản trị Kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng)
80
TROY-BA
62
Khoa học Máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng)
80
TROY-IT
63
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế 
(do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương
quốc Anh cấp bằng)
90
FL2 (1)
Tổng chỉ tiêu năm 2023
7.985
Ghi chú:
(1) – Chương trình không xét tuyển theo phương thức điểm thi đánh giá tư duy.
(2) – Chương trình không xét tuyển theo phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT.
– Mã xét tuyển theo từng phương thức tuyển sinh sẽ được thông tin cụ thể trong Đề án tuyển sinh 2023 của ĐHBK Hà Nội.
Bảng 2 – Mã tổ hợp xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT
Tổ hợp
Các môn/bài thi trong tổ hợp
Tổ hợp
Các môn/bài thi trong tổ hợp
A00
Toán, Vật lý, Hóa học
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
A01
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D07
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
A02
Toán, Vật lý, Sinh học
D26
Toán, Vật lý, Tiếng Đức
B00
Toán, Hóa học, Sinh học
D28
Toán, Vật lý, Tiếng Nhật
D29
Toán, Vật lý, Tiếng Pháp
Bảng 3 – Mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy
Tổ hợp
Các phần thi trong bài thi
K00
Toán, Đọc hiểu, Khoa học/Giải quyết vấn đề
4. Quy định về quy đổi tương đương các chứng chỉ tiếng Anh
Bảng 4 – Quy định về các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương
IELTS
TOEFL
Cambridge
Enghlish Scale
PTE
Academic
TOEIC
APTIS
VSTEP
iBT
ITP
General
Advanced
5.0
35-45
433-450
151 – 159
36 – 41
550-600
131
110
B1
5.5
46-59
451-509
160 – 170
42 – 53
601-650
153
126
B2
6.0
60-78
510-547
171 – 179
54 – 64
651-700
160
153
6.5
79-89
548-569
180 – 183
65 – 69
701-750
170
160
C1
7.0
90-99
570-591
184 – 191
70 – 74
75 -800
180
165
7.5
100-109
592-613
192 – 199
75 – 78
801-850
190
170
8.0
110-114
614-635
200 – 210
79 – 82
851-900
> 190
178
C2
8.5
115-119
636-657
211 – 220
83 – 86
901-950
185
9.0
120
658-677
221 – 230
87 – 90
951-990
200
Bảng 5 – Quy đổi điểm chứng chỉ IELTS (Academic) thành điểm tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp A01, D01, D07
IELTS
5.0
5.5
6.0
³ 6.5
Điểm quy đổi
8,50
9,00
9,50
10,00
5. Thông tin về kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2023
5.1. Cấu trúc bài thi năm 2023
Để phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 của Bộ GD&ĐT mới triển khai áp dụng từ năm 2022 và đảm bảo quyền lợi của học sinh, ĐHBK Hà Nội dự kiến điều chỉnh nội dung các phần thi của bài thi đánh giá tư duy theo hướng gọn nhẹ. Theo đó, tổng thời gian của bài thi gồm 150 phút cho 3 nội dung thi gồm: Tư duy Toán học (60 phút), Tư duy Đọc hiểu (30 phút) và Tư duy Giải quyết vấn đề (60 phút) với hình thức thi là hoàn toàn Trắc nghiệm. Bài thi sẽ được tổ chức nhiều đợt thi trong năm, thí sinh dự thi sẽ được cấp Giấy chứng nhận kết quả thi và có thể sử dụng để xét tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học trên cả nước có nhu cầu.
Bảng 6 – Cấu trúc Bài thi Đánh giá tư duy (điều chỉnh)
TT
Phần thi
Hình thức thi
Thời lượng(phút)
Điểm
1
Tư duy Toán học
TN
60
40
2
Tư duy Đọc hiểu
TN
30
20
3
Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề
TN
60
40
Tổng
150
100
5.2 Kế hoạch tổ chức thi năm 2023
(1) Đối tượng dự thi: Thí sinh là học sinh THPT, thí sinh tự do.
(2) Phạm vi: Thí sinh ở tất cả các Tỉnh, Thành phố trên toàn quốc có thể đăng ký dự thi.
(3) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm khách quan trong khung thời gian chung là 150 phút.
(4) Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức kỳ thi năm 2023: Tổ chức 03 đợt thi
– Đợt 1: Tháng 5/2023, tại Hà Nội
– Đợt 2: Tháng 6/2023, tại Hà Nội
– Đợt 3: Tháng 7/2023 tại một số địa điểm (Hà Nội, Vinh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Tuyên Quang, Thái Nguyên…)
(5) Các khối ngành có thể sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy để xét tuyển đại học năm 2023:
– Các khối ngành khoa học kỹ thuật, công nghệ;
– Các khối ngành kinh tế, ngoại thương, tài chính, ngân hàng;
– Các khối ngành y, dược;
– Các khối ngành công nghiệp, nông nghiệp.