THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023
*********
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Mã trường: KSA
Địa chỉ: 59C Nguyễn Đình Chiểu, P.6, Q.3, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028) 38 230 082, Ext 121, 122
Hotline: 0902 230 082; 0941 230 082
Website: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
E-mail: tuyensinh@ueh.edu.vn
Facebook: www.facebook.com/tvts.ueh/
Phân hiệu trường ĐH Kinh tế TPHCM tại Vĩnh Long
Mã trường: KSV
Địa chỉ: 1B Nguyễn Trung Trực, P8, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Điện thoại: (0270) 3823359 – 3823443
>> Điểm chuẩn trúng tuyển ĐHCQ năm 2023
>> Điểm chuẩn trúng tuyển năm 2023 theo các phương thức xét tuyển sớm
>> Điểm sàn xét tuyển theo kết quả thi TN THPT 2023: 20 điểm (KSA), 16 điểm (KSV)
>> Điểm sàn nhận hồ sơ ĐKXT theo kết quả thi ĐGNL năm 2023 của ĐHQG-TPHCM
>>Đăng ký xét tuyển trưc tuyến (Phương thức 2,3,4,5)
>> Hướng dẫn đăng ký các phương thức xét tuyển sớm Khóa 49 – Đại học chính quy, năm 2023 của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (KSA và KSV)
I. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
1. Cơ sở đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh (KSA):
Bảng 1: Danh sách các Chương trình đào tạo tuyển sinh năm 2023 của KSA
Stt |
Mã đăng ký xét tuyển |
Chương trình đào tạo (CTĐT) |
Thuộc ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu 2023 |
I. |
Lĩnh vực Nhân văn | ||||
1 |
7220201 | Tiếng Anh thương mại(**) | Ngôn ngữ Anh | D01, D96 |
165 |
II. |
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi | ||||
2 |
7310101 | Kinh Tế | Kinh tế | A00, A01, D01, D07 |
110 |
3 |
7310102 | Kinh Tế Chính Trị(S) | Kinh tế chính trị | A00, A01, D01, D07 |
50 |
4 |
7310104_01 | Kinh Tế Đầu Tư | Kinh tế đầu tư
|
A00, A01, D01, D07 |
200 |
5 |
7310104_02 | Thẩm Định Giá Và Quản Trị Tài Sản | A00, A01, D01, D07 |
100 |
|
6 |
7310107 | Thống kê kinh doanh (*) | Thống kê kinh tế | A00, A01, D01, D07 |
55 |
7 |
7310108_01 | Toán tài chính (*) | Toán kinh tế | A00, A01, D01, D07 |
55 |
8 |
7310108_02 | Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm (*) | A00, A01, D01, D07 |
55 |
|
III. |
Lĩnh vực Báo chí và thông tin | ||||
9 |
7320106 | Truyền thông số và Thiết kế đa phương tiện | Công nghệ truyền thông | A00, A01, D01, V00 |
100 |
IV. |
Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý | ||||
10 |
7340101_01 | Quản Trị | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 |
790 |
11 |
7340101_02 | Quản trị Khởi Nghiệp | A00, A01, D01, D07 |
100 |
|
12 |
7340101_ISB | Cử nhân tài năng | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 |
550 |
Kinh doanh quốc tế | |||||
Marketing | |||||
Tài chính – Ngân hàng | |||||
Kế toán | |||||
13 |
7340101_ASA | Cử nhân ASEAN Co-op | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 |
50 |
Marketing | |||||
14 |
7340115 | Marketing | Marketing | A00, A01, D01, D07 |
170 |
15 |
7340116 | Bất Động Sản | Bất động sản | A00, A01, D01, D07 |
110 |
16 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D07 |
600 |
17 |
7340121 | Kinh doanh thương mại | Kinh doanh thương mại | A00, A01, D01, D07 |
220 |
18 |
7340122 | Thương mại điện tử (*) | Thương mại điện tử | A00, A01, D01, D07 |
140 |
19 |
7340114 | Công nghệ marketing | Marketing kỹ thuật số | A00, A01, D01, D07 |
50 |
20 |
7340130 | Quản trị bệnh viện | Quản trị bệnh viện | A00, A01, D01, D07 |
100 |
21 |
7340201_01 | Tài chính công | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 |
50 |
22 |
7340201_02 | Thuế | A00, A01, D01, D07 |
200 |
|
23 |
7340201_03 | Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 |
250 |
|
24 |
7340201_04 | Thị trường chứng khoán | A00, A01, D01, D07 |
100 |
|
25 |
7340201_05 | Tài chính | A00, A01, D01, D07 |
540 |
|
26 |
7340201_06 | Đầu tư tài chính | A00, A01, D01, D07 |
50 |
|
27 |
7340204 | Bảo hiểm(S) | Bảo hiểm | A00, A01, D01, D07 |
50 |
28 |
7340205 | Công nghệ tài chính | Công nghệ tài chính | A00, A01, D01, D07 |
50 |
29 |
7340206 | Tài chính quốc tế | Tài chính quốc tế | A00, A01, D01, D07 |
110 |
30 |
7340301_02 | Kế toán công | Kế toán | A00, A01, D01, D07 |
50 |
31 |
7340301_03 | Kế toán doanh nghiệp | A00, A01, D01, D07 |
650 |
|
32 |
7340301_01 | Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế ICAEW hoặc ACCA (***) | A00, A01, D01, D07 |
70 |
|
33 |
7340302 | Kiểm toán | Kiểm toán | A00, A01, D01, D07 |
200 |
34 |
7340403 | Quản lý công(S) | Quản lý công | A00, A01, D01, D07 |
50 |
35 |
7340404 | Quản Trị Nhân Lực | Quản trị nhân lực | A00, A01, D01, D07 |
150 |
36 |
7340405_01 | Hệ thống thông tin kinh doanh(*) | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01, D07 |
55 |
37 |
7340405_02 | Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (*) | A00, A01, D01, D07 |
55 |
|
38 |
7340415 | Kinh doanh số | Kinh doanh số | A00, A01, D01, D07 |
50 |
V. |
Lĩnh vực Pháp luật | ||||
39 |
7380101 | Luật kinh doanh quốc tế | Luật | A00, A01, D01, D96 |
50 |
40 |
7380107 | Luật kinh tế | Luật kinh tế | A00, A01, D01, D96 |
170 |
VI. |
Lĩnh vực Máy tính, công nghệ thông tin và công nghệ kỹ thuật | ||||
41 |
7460108 | Khoa học dữ liệu (*) | Khoa học dữ liệu | A00, A01, D01, D07 |
55 |
42 |
7480103 | Kỹ thuật phần mềm (*) | Kỹ thuật phần mềm | A00, A01, D01, D07 |
55 |
43 |
7489001 | Công nghệ và đổi mới sáng tạo | Công nghệ và đổi mới sáng tạo | A00, A01, D01, D07 |
100 |
44 |
7480107 | Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) | Trí tuệ nhân tạo | A00, A01, D01, D07 |
70 |
45 |
7510605_01 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 |
110 |
46 |
7510605_02 | Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư) | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 |
50 |
VII. |
Lĩnh vực Kiến trúc và xây dựng | ||||
47 |
7580104 | Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh | Kiến trúc đô thị | A00, A01, D01, V00 |
110 |
VIII. |
Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản | ||||
48 |
7620114 | Kinh Doanh Nông Nghiệp(S) | Kinh doanh nông nghiệp | A00, A01, D01, D07 |
50 |
IX. |
Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân | ||||
49 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01, D07 |
165 |
50 |
7810201_01 | Quản trị khách sạn | Quản trị khách sạn | A00, A01, D01, D07 |
85 |
51 |
7810201_02 | Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí | A00, A01, D01, D07 |
80 |
|
7650 |
(S): Có chương trình đào tạo song bằng tích hợp (4,5 năm 2 bằng đại học)
(*): Toán nhân hệ số 2, quy về thang điểm 30.
(**): Tiếng Anh hệ số 2, quy về thang điểm 30.
(***): Yêu cầu có chứng chỉ tiếng Anh IELTS Academic từ 6.0
2. Đào tạo tại UEH – Phân hiệu Vĩnh Long (KSV): 600 chỉ tiêu
Bảng 2: Danh sách các Chương trình đào tạo tuyển sinh năm 2023 của KSV
Stt |
Mã đăng ký xét tuyển |
Chương trình đào tạo (CTĐT) |
Thuộc ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu 2023 |
I |
Lĩnh vực Nông lâm nghiệp và thủy sản | ||||
1 |
7620114 | Kinh Doanh Nông Nghiệp (s) (*) | Kinh Doanh Nông Nghiệp | A00, A01, D01, D07 |
30 |
II |
Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý | ||||
2 |
7340101 | Quản trị | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 |
60 |
3 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D07 |
50 |
4 |
7340115 | Marketing | Marketing | A00, A01, D01, D07 |
70 |
5 |
7340201_01 | Ngân hàng | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 |
40 |
6 |
7340201_02 | Tài chính | A00, A01, D01, D07 |
40 |
|
7 |
7340301 | Kế toán doanh nghiệp | Kế toán | A00, A01, D01, D07 |
60 |
8 |
7340122 | Thương mại điện tử (*)(**) | Thương mại điện tử | A00, A01, D01, D07 |
50 |
III |
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | ||||
9 |
7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (*) | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 |
50 |
IV |
Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân | ||||
10 |
7810201 | Quản trị khách sạn (*) | Quản trị khách sạn | A00, A01, D01, D07 |
30 |
V |
Lĩnh vực Nhân văn | ||||
11 |
7220201 | Tiếng Anh thương mại (*) (***) | Ngôn ngữ Anh | D01, D96 |
30 |
VI |
Lĩnh vực Pháp luật | ||||
12 |
7380107 | Luật kinh tế (*) | Luật kinh tế | A00, A01, D01, D96 |
30 |
VII |
Lĩnh vực Công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật | ||||
13 |
7489001 | Công nghệ và đổi mới sáng tạo (*) | Công nghệ và đổi mới sáng tạo | A00, A01, D01, D07 |
30 |
14 |
7480107 | Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) (*) | Robot và Trí tuệ nhân tạo | A00, A01, D01, D07 |
30 |
600 |
(S): Có chương trình đào tạo song bằng tích hợp (4,5 năm 2 bằng đại học)
(*): Phạm vi tuyển sinh cả nước
(**): Toán nhân hệ số 2, quy về thang điểm 30
(***): Tiếng Anh hệ số 2, quy về thang điểm 30
Tổ hợp xét tuyển của KSA và KSV:
– Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học.
– Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh. – Tổ hợp D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. |
– Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.
– Tổ hợp D96: Toán, KH xã hội, Tiếng Anh. – Tổ hợp V00: Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ Thuật. |
(Lưu ý: Điểm thi môn Vẽ Mỹ Thuật được lấy từ Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội, Trường ĐH Xây dựng Hà Nội (Khoa Kiến trúc), Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM). |
II. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
Gồm 06 phương thức
Phương thức 1 (Mã Phương thức xét tuyển: 301): Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT)
KSA |
KSV |
||
Chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần, Chương trình Cử nhân Asean | Chương trình
Cử nhân tài năng |
Chương trình Chuẩn | |
Chỉ tiêu |
1% chỉ tiêu theo CTĐT |
||
Phương thức 2 (Mã Phương thức xét tuyển: 411): Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế.
KSA |
KSV |
||
Chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần, Chương trình Cử nhân Asean | Chương trình
Cử nhân tài năng |
Chương trình Chuẩn | |
Chỉ tiêu |
1% chỉ tiêu theo CTĐT |
||
Điều kiện đăng ký xét tuyển |
A) Đối với thí sinh có quốc tịch Việt Nam, thuộc một trong các đối tượng:
1. Thí sinh có một trong các bằng tú tài/chứng chỉ quốc tế sau: – Bằng tú tài quốc tế IB (International Baccalaureate) đạt từ 26 điểm trở lên; – Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level) đạt từ C đến A. – Chứng chỉ BTEC (Business&Technical Education Council, Hội đồng Giáo dục Thương mại và Kỹ thuật Anh) Level 3 Extended Diploma đạt từ C đến A. 2. Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có một trong các chứng chỉ sau: – Chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên. – Chứng chỉ TOEFL iBT từ 73 điểm trở lên. – Chứng chỉ SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) mỗi phần thi từ 500 điểm trở lên. – Chứng chỉ ACT (American College Testing) từ 20 điểm (thang điểm 36) trở lên. B) Đối với thí sinh có quốc tịch khác quốc tịch Việt Nam và tốt nghiệp THPT nước ngoài: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh thực hiện xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT. Lưu ý: Thời hạn các chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển. |
||
Phương thức 3 (Mã Phương thức xét tuyển: 201): Xét tuyển học sinh Giỏi
KSA |
KSV |
||
Chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần, Chương trình Cử nhân Asean | Chương trình
Cử nhân tài năng |
Chương trình Chuẩn | |
Chỉ tiêu |
40% đến 50% chỉ tiêu theo CTĐT | 20% chỉ tiêu theo CTĐT | |
Điều kiện đăng ký xét tuyển |
Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2023 | ||
Cách xét tuyển |
Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:
– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình học lực năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi). – Tiêu chí không bắt buộc: + Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên. + Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học. + Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu |
||
Phương thức 4 (Mã Phương thức xét tuyển: 202): Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn
KSA |
KSV |
||
Chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần, Chương trình Cử nhân Asean | Chương trình
Cử nhân tài năng |
Chương trình Chuẩn | |
Chỉ tiêu |
20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT | 40% đến 50% chỉ tiêu | 20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT |
Điều kiện đăng ký xét tuyển |
Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (A00, A01, D01 hoặc D07) đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.
Ví dụ: Học sinh chọn tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học để đăng ký xét tuyển phải thỏa điều kiện: + ĐTB tổ hợp A00 lớp 10 = [(Toán 10 + Vật lý 10 + Hóa học 10)/3] >=6.50 + ĐTB tổ hợp A00 lớp 11 = [(Toán 11 + Vật lý 11 + Hóa học 11)/3] >=6.50 + ĐTB tổ hợp A00 HK1_lớp 12 = [(Toán 12+ Vật lý 12 + Hóa học 12)/3] >=6.50 |
||
Cách xét tuyển |
Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:
– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển tính theo năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn). – Tiêu chí không bắt buộc: + Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên. + Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học. + Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu. |
Phương thức 5 (Mã Phương thức xét tuyển: 402): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực
KSA |
KSV |
|
Chương trình Chuẩn,
chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần, Chương trình Cử nhân Asean |
Chương trình Chuẩn | |
Chỉ tiêu |
10% chỉ tiêu theo CTĐT |
|
Điều kiện đăng ký xét tuyển |
Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2023 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT | |
Cách xét tuyển |
Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM) |
Phương thức 6 (Mã Phương thức xét tuyển: 100): Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
KSA |
KSV |
||
Chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần, Chương trình Cử nhân Asean | Chương trình
Cử nhân tài năng |
Chương trình Chuẩn | |
Chỉ tiêu |
Chỉ tiêu còn lại | ||
Điều kiện đăng ký xét tuyển |
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT, tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH. | ||
III. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Cơ sở đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh (KSA):
1.1. Chương trình Chuẩn: Thí sinh trúng tuyển vào UEH theo các Phương thức xét tuyển.
1.2. Chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần:
– Điều kiện:
+ Thí sinh trúng tuyển vào UEH thuộc chương trình đào tạo có chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần:
+ Đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần được quy định tại Cổng tuyển sinh:
Tiếng Anh toàn phần: IELTS từ 5.0 trở lên hoặc qua kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh do UEH tổ chức.
Tiếng Anh bán phần: Điểm trung bình học tập tiếng Anh lớp 12 từ 7.0 hoặc điểm thi môn (bài thi) tiếng Anh trong kỳ thi THPT năm 2023 từ 7.0 trở lên.
1.3. Chương trình Cử nhân tài năng: Sinh viên chương trình Cử nhân tài năng sẽ được xét vào một trong các ngành theo nguyện vọng khi làm thủ tục nhập học: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán
1.4. Chương trình cử nhân ASEAN Co-op:
Chương trình đào tạo được xây dựng với mục tiêu cung cấp không chỉ kiến thức tổng quan, chuyên sâu cho sinh viên mà còn là các cơ hội thực hành các nghề nghiệp và các kinh nghiệm làm việc thực tiễn ngay trong quá trình học tập tại trường.
Tham gia chương trình học, người học có thể trải nghiệm với các kỹ năng phỏng vấn xin việc và kinh nghiệm giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế gắn liền với ngành đang học trong thời gian ít nhất là một năm tại các doanh nghiệp trong khu vực ASEAN.
Sau 02 học kỳ, sinh viên sẽ được xét vào một trong hai ngành (Ngành Marketing và ngành Tài chính-ngân hàng) căn cứ vào nguyện vọng, kết quả học tập và chỉ tiêu.
1.5. Chương trình song ngành tích hợp:
Các chương trình đào tạo có thể học song ngành tích hợp sau khi hoàn tất năm nhất:
+ Kinh doanh nông nghiệp – Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng
+ Kinh doanh nông nghiệp – Kinh doanh quốc tế
+ Bảo hiểm – Tài chính
+ Quản lý công – Luật và quản trị địa phương
+ Kinh tế chính trị – Luật và quản trị địa phương.
1.6. Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế: Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế gồm 02 tổ hợp liên quan hai tổ chức nghề nghiệp quốc tế là Viện Kế toán công chứng Anh và Xứ Wales (ICAEW) và Hiệp hội Kế toán công chứng Anh Quốc (ACCA), với 02 chương trình tích hợp ICAEW và tích hợp ACCA, khi trúng tuyển nhập học sinh viên sẽ chọn học theo một trong hai chương trình (ICAEW hoặc ACCA).
2. Đào tạo tại UEH – Phân hiệu Vĩnh Long (KSV):
2.1. Chương trình Chuẩn:
– Thí sinh trúng tuyển vào UEH-Vĩnh Long là đã trúng tuyển chương trình chuẩn.
– Học tại PHVL: 2,5 năm.
– Đăng ký tham gia luân chuyển học tại CSC TP. Hồ Chí Minh: 1 năm cuối.
2.2. Chương trình liên kết đào tạo cử nhân quốc tế: Tuyển sinh: 30 chỉ tiêu.
Chương trình cử nhân quốc tế thiết kế đặc biệt dành cho sinh viên đồng bằng sông Mekong, trong đó ngoài các kiến thức đặc thù về kinh tế, xã hội và văn hóa được tích hợp trong chương trình đào tạo giai đoạn 1 tại phân hiệu Vĩnh Long Đại học Kinh tế TP.HCM. Với triết lý “Ra đi để trở về”, chương trình đào tạo nguồn nhân lực tài năng cho khu vực đông bằng sông Mekong.
2.2.1. Chương trình gồm 2 giai đoạn:
– Giai đoạn 1: Giai đoạn 1 (1,5 năm): Học tại Phân hiệu Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh tại tỉnh Vĩnh Long .
– Giai đoạn 2: Chuyển tiếp học tập tại Viện ISB hoặc các trường đại học thuộc nhóm 300 đại học hàng đầu thế giới liên kết với Viện ISB.
2.2.2. Điều kiện tuyển sinh, bằng cấp:
2.2.2.1. Điều kiện tuyển sinh:
– Phạm vi tuyển sinh toàn quốc và các tỉnh vùng sông mekong (Lào, Campuchia, Thái Lan,… ).
– Để được xét tuyển vào chương trình, thí sinh phải đạt các điều kiện sau:
+ Là học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, có điểm Trung bình năm học lớp 12 hoặc điểm thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông đạt điểm xét tuyển được công bố hàng năm; hoặc
+ Là học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trúng tuyển vào Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh năm 2023;
+ Đồng thời, học sinh cần có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS (Academic) 5.5 (Viết 5.0) hoặc đạt yêu cầu bài kiểm tra tiếng Anh đầu vào theo quy định.
2.2.2.2. Bằng cấp: Do trường đối tác cấp bằng.
2.3. Học bổng Mekong Talent 100:
2.3.1. Học bổng 100%: Phân bổ mỗi tỉnh 01 suất và sinh viên quốc tế.
2.3.2. Học bổng 50%: Xét điểm trung bình lớp 12 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS (Academic) 6.5 (các điểm thành phần 6.0)
2.3.3. Học bổng 30%: Xét điểm trung bình lớp 12 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS (Academic) 6.0 (các điểm thành phần 5.0).
Giai đoạn chuyển tiếp sinh viên sẽ có cơ hội nhận học bổng theo mức học bổng từ trường Đại học sinh viên chuyển tiếp.
2.4. Chương trình song ngành tích hợp:
– Kinh doanh nông nghiệp – Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng.
– Kinh doanh nông nghiệp – Kinh doanh quốc tế.
Sinh viên học tổng thời gian 4,5 – 5,0 năm để sở hữu 02 bằng tốt nghiệp đại học chính quy do Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh cấp.
Liên hệ: 0852.128.128 để được hỗ trợ tư vấn.