THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023
*******
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
Mã trường: DVL
Địa chỉ các trụ sở:
– Cơ sở 1 (Trụ sở chính): 45 Nguyễn Khắc Nhu, Phường Cô Giang, Quận 1, Tp. HCM
– Cơ sở 2: 233A Phan Văn Trị, Phường 11, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
– Cơ sở 3: 69/68 Đặng Thùy Trâm, P. 13, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
Điện thoại: (028) 38367933 – (028) 38364954
Website: www.vanlanguni.edu.vn
>> Điểm chuẩn năm 2023 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT
>> Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023
>> Điểm chuẩn trúng tuyển năm 2023 theo phương thức xét Học bạ THPT
DANH MỤC CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC NĂM 2023
Khối ngành |
Mã ngành |
Tên ngành đăng ký xét tuyển |
Mã tổ hợp |
Văn bằng |
|
KHỐI NGÀNH NGHỆ THUẬT |
7210205 |
Thanh nhạc | ΝΟΟ |
Cử nhân |
|
7210208 |
Piano (*) | NOO |
Cử nhân |
||
7210234 |
Diễn viên Kịch, Điện ảnh – Truyền hình (*) | SOO |
Cử nhân |
||
7210235 |
Đạo diễn Điện ảnh, Truyền hình (*) | SOO |
Cử nhân |
||
7210402 |
Thiết kế Công nghiệp (*) | HO3, HO4, HO5, HO6 |
Cử nhân |
||
7210403 |
Thiết kế Đồ họa (*) | HO3, HO4, HO5, HO6 |
Cử nhân |
||
7210404 |
Thiết kế Thời Trang (*) | HO3, HO4, HO5, HO6 |
Cử nhân |
||
7210409 |
Thiết kế Mỹ thuật số (*) | HO3, HO4, HO5, H06 |
Cử nhân |
||
KHỐI NGÀNH XÃ HỘI – NHÂN VĂN |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh (*) | D01, D08, D10 |
Cử nhân |
|
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | A01, D01, D04, D14 |
Cử nhân |
||
7220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01, D10, D14, D66 |
Cử nhân |
||
7229030 |
Văn học Ứng dụng | COO, DO1, D14, D66 |
Cử nhân |
||
7310401 |
Tâm lý học | BOO, BO3, COO, DO1 |
Cử nhân |
||
7310608 |
Đông phương học | A01, COO, DO1, D04 |
Cử nhân |
||
7320104 |
Truyền thông Đa phương tiện | AOO, A01, COO, D01 |
Cử nhân |
||
7760101 |
Công tác Xã hội | COO, C14, C20, D01 |
Cử nhân |
||
7380101 |
Luật | AOO, A01, COO, D01 |
Cử nhân |
||
7380107 |
Luật Kinh tế | AOO, A01, COO, DO1 |
Cử nhân |
||
7320108 |
Quan hệ Công chúng | AOO, A01, COO, D01 |
Cử nhân |
||
KHỐI NGÀNH KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ |
7310106 |
Kinh tế Quốc tế | AOO, A01, D01, D07 |
Cử nhân |
|
7340101 |
Quản trị Kinh doanh | AOO, A01, CO1, D01 |
Cử nhân |
||
7340115 |
Marketing | AOO, A01, CO1, D01 |
Cử nhân |
||
7340116 |
Bất động sản | AOO, A01, CO4, D01 |
Cử nhân |
||
7340120 |
Kinh doanh Quốc tế | AOO, A01, CO1, D01 |
Cử nhân |
||
7340121 |
Kinh doanh Thương mại | AOO, A01, CO1, D01 |
Cử nhân |
||
7340122 |
Thương mại Điện tử | AOO, A01, CO1, D01 |
Cử nhân |
||
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng | AOO, A01, CO4, D01 |
Cử nhân |
||
7340301 |
Kế toán | AOO, A01, COO, D01 |
Cử nhân |
||
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | AOO, A01, CO1, D01 |
Cử nhân |
||
7340405 |
Hệ thống Thông tin Quản lý | AOO, A01, CO1, D01 |
Cử nhân |
||
KHỐI NGÀNH CÔNG NGHỆ |
7420201 |
Công nghệ Sinh học | AOO, A02, BOO, D08 |
Kỹ sư |
|
7420205 |
Công nghệ Sinh học Y dược | AOO, BOO, D07, D08 |
Kỹ sư |
||
7420207 |
Công nghệ Thẩm mỹ | AOO, BOO, D07, D08 |
Cử nhân |
||
7460108 |
Khoa học Dữ liệu | AOO, A01, CO1, D01 |
Cử nhân |
||
7480103 |
Kỹ thuật Phần mềm | AOO, A01, D01, D10 |
Cử nhân |
||
7480201 |
Công nghệ Thông tin | AOO, A01, D01, D10 |
Cử nhân |
||
7510205 |
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô | AOO, A01, D01, D01 |
Kỹ sư |
||
7510301 |
Công nghệ Kỹ thuật điện, Điện tử | AOO, A01, D01, D01 |
Kỹ sư |
||
7510406 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | AOO, BOO, D07, D08 |
Kỹ sư |
||
7510601 |
Quản lý Công nghiệp | AOO, A01, AO2, BOO |
Kỹ sư |
||
7320106 |
Công nghệ Truyền thông | AOO, A01, C01, D01 |
Cử nhân |
||
7480104 |
Hệ thống Thông tin | AOO, A01, D07, D10 |
Cử nhân |
||
7480102 |
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | AOO, A01, C07, D10 |
Cử nhân |
||
7210302 |
Công nghệ Điện ảnh – Truyền hình (*) | HO1, HO3, HO4, VOO |
Cử nhân |
||
7510606 |
Quản trị Môi trường Doanh nghiệp | AOO, BOO, D07, D08 |
Cử nhân |
||
7520114 |
Kỹ thuật Cơ điện tử | AOO, A01, CO1, D01 |
Kỹ sư |
||
7520115 |
Kỹ thuật Nhiệt | AOO, A01, D07 |
Kỹ sư |
||
7580201 |
Kỹ thuật Xây dựng | AOO, A01, D01, D07 |
Kỹ sư |
||
7580205 |
Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông | AOO, A01, D01, D07 |
Kỹ sư |
||
7580302 |
Quản lý Xây dựng | AOO, A01, D01, D07 |
Kỹ sư |
||
7620118 |
Nông nghiệp Công nghệ cao | AOO, BOO, D07, D08 |
Cử nhân |
||
7850201 |
Bảo hộ Lao động | AOO, A01, A02, BOO |
Kỹ sư |
||
7540101 |
Công nghệ Thực phẩm | AOO, BOO, CO8, D08 |
Kỹ sư |
||
KHỐI NGÀNH KIẾN TRÚC |
7580101 |
Kiến trúc (*) | VOO, VO1, HO2 |
Kiến trúc sư |
|
7580108 |
Thiết kế Nội thất (*) | HO3, HO4, HO5, H06 |
Cử nhân |
||
KHỐI NGÀNH KHOA HỌC SỨC KHỎE |
7720201 |
Dược học | AOO, BOO, D07 |
Dược sĩ |
|
7720301 |
Điều dưỡng | BOO, C08, D07, D08 |
Cử nhân |
||
7720501 |
Răng – Hàm – Mặt | AOO, BOO, D07, D08 |
Bác sĩ |
||
7720101 |
Y Khoa | AOO, BOO, D08, D12 |
Bác sĩ |
||
7720601 |
Kỹ thuật Xét nghiệm Y học | AOO, BOO, D07, D08 |
Cử nhân |
||
KHỐI NGÀNH QUẢN TRỊ DU LỊCH |
7810101 |
Du lịch | AOO, A01, COO, D01 |
Cử nhân |
|
7810103 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch & Lữ hành | AOO, A01, D01, D03 |
Cử nhân |
||
7810201 |
Quản trị Khách sạn | AOO, A01, D01, D03 |
Cử nhân |
||
7310630 |
Việt Nam học | COO, DO1, D14, D15 |
Cử nhân |
||
7810202 |
Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ Ăn uống | AOO, A01, D01, D03 |
Cử nhân |
(*) Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2
Thời gian đào tạo: Kiến trúc, Dược học: 5 năm; Kỹ thuật Xây dựng: 4,5 năm; Răng Hàm Mặt và Ngành Y: 6 năm; Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh Thương mại, Thương mại điện tử, Logictics và Quản lý chuỗi cung ứng, Công nghệ thẩm mỹ: 3,5 năm; Các ngành khác: 4 năm.
Các tổ hợp xét tuyển:
HO1 (Toán, Văn, Vẽ) | COO (Văn, Sử, Địa) |
HO2 (Toán, Anh, Vẽ Mỹ thuật) | CO2 (Toán, Văn, Hóa) |
HO3 (Toán, Khoa học Tự nhiên, Vẽ) | CO4 (Toán, Văn, Địa) |
HO4 (Toán, Anh, Vẽ) | CO8 (Văn, Hóa, Sinh) |
H05 (Văn, Khoa học Xã hội, Về) | C12 (Văn, Toán, GDCD) |
HO6 (Văn, Anh, Vẽ) | C2O (Văn, Địa, GDCD) |
NOO (Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2) | D01 (Toán, Văn, Anh) |
SOO (Văn, NK SKĐA 1, NK SKĐA 2) | D03 (Toán, Văn, Pháp) |
VOO (Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật) | DO4 (Toán, Văn, Trung) |
VO1 (Toán, Văn, Vẽ Mỹ thuật) | D07 (Toán, Hóa, Anh) |
AOO (Toán, Lý, Hóa) | D08 (Toán, Sinh, Anh) |
AO1 (Toán, Lý, Anh) | D10 (Toán, Địa, Anh) |
AO2 (Toán, Lý, Sinh) | D14 (Văn, Sử, Anh) |
BOO (Toán, Hóa, Sinh) | D66 (Văn, GDCD, Anh) |
BO3 (Toán, Sinh, Văn) | D12 (Văn, Hóa, Anh) |
CO1 (Toán, Văn, Lý) | D15 (Văn, Địa, Anh) |
CÁC PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH NĂM 2023:
Năm 2023, Trường Đại học Văn Lang tuyển sinh 65 ngành đào tạo theo 05 phương thức sau:
1. Phương thức 1: Xét tuyển kết quả Học bạ THPT
– Thời gian đăng ký: Đợt 1: 06/02 – 31/03/2023
– Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, thí sinh đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (đủ điều kiện được cấp bằng tốt nghiệp THPT)
– Cách thức nộp hồ sơ:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng tuyển sinh của Trường tại 1 trong 2 địa điểm sau:
> Cơ sở 1: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp. HCM.
> Cơ sở chính: 69/68 Đặng Thùy Trâm, P.13, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM.
+ Nộp hồ sơ qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) về Trụ sở: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp. HCM.
+ Đăng ký trực tuyến qua cổng thông tin điện tử của Trường Đại học Văn Lang tại đây
2. Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu
– Thời gian đăng ký: Đợt 1: 15/02 – 15/03/2023; Đợt 2: 01/04 – 01/05/2023
– Đối tượng: Thí sinh xét tuyển các ngành Kiến trúc, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Sản phẩm (Thiết kế Công nghiệp) Thiết kế Mỹ thuật số, Piano, Thanh nhạc, Diễn viên kịch, Điện ảnh – truyền hình và Đạo diễn điện ảnh – truyền hình.
– Cách thức nộp hồ sơ:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng tuyển sinh của Trường tại 1 trong 2 địa điểm sau:
> Cơ sở 1: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp. HCM.
> Cơ sở chính: 69/68 Đặng Thùy Trâm, P.13, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM.
+ Đăng ký trực tuyến qua cổng thông tin điện tử của Trường Đại học Văn Lang tại đây
3. Phương thức 3: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT
– Thời gian đăng ký: Theo lộ trình của Bộ GD&ĐT
– Đối tượng: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (đủ điều kiện được cấp bằng tốt nghiệp THPT)
– Cách thức nộp hồ sơ:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng tuyển sinh của Trường tại 1 trong 2 địa điểm sau:
> Cơ sở 1: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp. HCM.
> Cơ sở chính: 69/68 Đặng Thùy Trâm, P.13, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM.
+ Nộp hồ sơ qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) về Trụ sở: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp. HCM.
+ Đăng ký trực tuyến qua cổng thông tin điện tử của Trường Đại học Văn Lang tại đây.
4. Phương thức 4: Xét kết quả thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Tp.HCM
– Thời gian đăng ký: Theo lộ trình của ĐH quốc gia TP. HCM.
– Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, thí sinh đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (đủ điều kiện được cấp bằng tốt nghiệp THPT) và đã tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Tp.HCM năm 2023.
– Cách thức nộp hồ sơ:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng tuyển sinh của Trường tại 1 trong 2 địa điểm sau:
> Cơ sở 1: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp. HCM.
> Cơ sở chính: 69/68 Đặng Thùy Trâm, P.13, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM.
+ Nộp hồ sơ qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) về Trụ sở: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp. HCM.
+ Đăng ký trực tuyến qua cổng thông tin điện tử của Trường Đại học Văn Lang tại đây.
5. Phương thức 5: Xét tuyển thẳng
– Thời gian đăng ký
– Đối tượng: Thí sinh có thành tích học tập và giải thưởng nổi bật.
– Cách thức nộp hồ sơ:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng tuyển sinh của Trường tại 1 trong 2 địa điểm sau:
> Cơ sở 1: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp. HCM.
> Cơ sở chính: 69/68 Đặng Thùy Trâm, P.13, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM.
+ Nộp hồ sơ qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) về Trụ sở: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp. HCM.
+ Đăng ký trực tuyến qua cổng thông tin điện tử của Trường Đại học Văn Lang tại đây.
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ TUYỂN SINH NĂNG KHIẾU
Năm 2023, Trường Đại học Văn Lang tổ chức kỳ thi năng khiếu các môn Vẽ, Sân khấu điện ảnh, Âm nhạc phục vụ xét tuyển sinh vào 11 ngành đại học chính quy gồm: Diễn viên Kịch, Điện ảnh – Truyền hình, Đạo diễn Điện ảnh – Truyền hình, Kiến trúc, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Mỹ thuật Số, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Công nghiệp (Thiết kế Sản phẩm), Công nghệ Điện ảnh – Truyền hình, Piano, Thanh nhạc.
Trường Đại học Văn Lang nhận hồ sơ đăng ký dự thi tuyển sinh năng khiếu đợt 1 từ ngày 15/02 – 15/03/2023; đợt 2 từ ngày 01/04 – 01/05/2023.
HÌNH THỨC ĐĂNG KÝ DỰ THI
– Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Tuyển sinh Trường Đại học Văn Lang
+ Cơ sở 1: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp.HCM
+ Cơ sở chính: 69/68 Đặng Thùy Trâm, P. 13, Q. Bình Thạnh, Tp.HCM
– Cách 2: Đăng ký trực tuyến trên cổng thông tin của Trường Đại học Văn Lang:
http://thinangkhieu.vlu.edu.vn/
HỒ SƠ DỰ THI
– Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu xem TẠI ĐÂY)
– 03 tấm hình 3*4 cho 01 môn thi
– Bản photocopy CMND/CCCD
– Lệ phí dự thi: 350,000 đồng/môn thi/đợt thi/phương án thi.
HƯỚNG DẪN NỘP LỆ PHÍ DỰ THI
– Cách 1: Thí sinh nộp trực tiếp tại Phòng Kế toán (Phòng A.105 – Cơ sở chính Trường Đại học Văn Lang)
– Cách 2: Thí sinh chuyển khoản cho Trường Đại học Văn Lang theo thông tin sau:
+ Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Agribank – chi nhánh 3
+ Số tài khoản: 1602201001804
+ Tên tài khoản: Trường Đại học Văn Lang
+ Nội dung chuyển khoản: “Họ và tên thí sinh – số CCCD/CMND của thí sinh, lệ phí năng khiếu.”
Lưu ý: Nhà trường không hoàn lệ phí đăng ký dự thi với bất kỳ lý do nào.
THỜI GIAN TỔ CHỨC THI TUYỂN
Đối với phương án thi trực tiếp:
– Thời gian dự kiến: 02/04/2023 (Đợt 1) và ngày 14/05/2023 (Đợt 2)
– Địa điểm: Cơ sở chính Trường Đại học Văn Lang (số 69/68 Đặng Thùy Trâm, P. 13, Q. Bình Thạnh, Tp.HCM)
Đối với phương án nộp bài thi kết hợp phỏng vấn trực tuyến (online): Dự kiến tổ chức thi tuyển phỏng vấn online ngày 08 – 09/04/2023 (đợt 1) và ngày 20 – 21/05/2023 (đợt 2).
PHƯƠNG ÁN THI: Thí sinh có thể lựa chọn 01 trong 03 phương án
1. Thi tuyển tập trung tổ chức tại cơ sở chính Trường Đại học Văn Lang
2. Thi tuyển bài dự thi kết hợp phỏng vấn online: căn cứ theo đăng ký của thí sinh, Hội đồng gửi đề thi theo email thí sinh đã đăng ký. Thí sinh hoàn thành bài thi tại nhà trong thời gian quy định (5 ngày) và nộp cho trường (trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện). Nhà trường tổ chức chấm sơ khảo, nếu đạt, thí sinh tham gia phần thi phỏng vấn online.
3. Nộp kết quả thi của các trường đại học khác theo quy định của VLU
– Đối với các môn năng khiếu Âm nhạc: thí sinh có thể sử dụng kết quả thi năm 2023 tại Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam; Nhạc viện Tp. Hồ Chí Minh; Viện Âm nhạc Hà Nội; Học viện Âm nhạc Huế.
– Đối với các môn năng khiếu Sân khấu Điện ảnh: thí sinh có thể sử dụng kết quả thi năm 2023 tại Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Tp.HCM, Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội.
– Đối với các môn năng khiếu Vẽ: thí sinh có thể sử dụng kết quả thi Vẽ năm 2023 tại 06 điểm trường: Trường Đại học Kiến trúc Tp.HCM, Trường Đại học Mỹ thuật Tp.HCM, Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Nghệ thuật – Đại học Huế.
Thí sinh và phụ huynh cần tư vấn thông tuyển sinh, vui lòng liên hệ Phòng tuyển sinh và Truyền thông Trường Đại học Văn lang qua các kênh:
Văn phòng Tuyển sinh tại Cơ sở 1 hoặc cơ sở chính
– Hotline: (028).7105.9999
– Fanpage: Tuyển sinh – Trường Đại học Văn Lang hoặc Van Lang University
– Group Cộng đồng Sinh viên Văn Lang
Liên hệ: 0852.128.128 để được hỗ trợ tư vấn.
Email: info@thongtintuyensinh.edu.vn
Nguồn: internet