THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023
*******
Tên trường: Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế
Mã trường: DHT
Địa chỉ: 77 Nguyễn Huệ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Địa chỉ trang thông tin điện tử: http://husc.edu.vn
Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 094 4455136
>> Điểm chuẩn trúng tuyển năm 2023 theo các phương thức xét tuyển sớm
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh(thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
3.1. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT
Trường Đại học Khoa học áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT cho các ngành đào tạo của Nhà trường theo Quy chế hiện hành và Thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2023 của Đại học Huế.
3.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
– Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung (làm tròn đến một chữ số thập phân) của học kỳ 1, năm học lớp 11; học kỳ 2, năm học lớp 11 và học kỳ 1, năm học lớp 12 của mỗi môn;
– Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng 18.0 điểm.
3.3. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập cấp THPT (học bạ) kết hợp với thi năng khiếu
Trường Đại học Khoa học áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập cấp THPT (học bạ) kết hợp với kiểm tra năng khiếu cho một ngành sau:
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Kiến trúc |
7580101 |
1. Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (hệ số 1.5) |
2. Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật (hệ số 1.5) | ||
3. Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật (hệ số 1.5) |
Ngoài các môn văn hóa, thí sinh phải kiểm tra môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật (thí sinh được chọn một trong hai đề Vẽ tĩnh vật hoặc Vẽ tượng). Môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật sẽ được kiểm tra theo quy định của Trường Đại học Khoa học. Việc kiểm tra môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật được tổ chức nhiều đợt tại Trường Đại học Khoa học và một số tỉnh/thành phố lân cận theo thông báo của Trường Đại học Khoa học. Thí sinh có thể tham dự kiểm tra môn năng khiếu nhiều lần và nhận giấy chứng nhận kết quả kiểm tra cho mỗi đợt kiểm tra. Thí sinh nộp giấy chứng nhận kết quả kiểm tra môn năng khiếu cao nhất cho Hội đồng tuyển sinh Đại học Huế để xét tuyển.
Ngoài ra, thí sinh có thể sử dụng kết quả thi môn năng khiếu của các trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Xây dựng Hà Nội, Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng cho việc xét tuyển.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo
TT |
Mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển |
Tên ngành/ nhóm ngành xét tuyển |
Mã phương thức XT |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
100 |
60 |
Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
200 |
35 |
||||
500 |
5 |
||||
2 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
100 |
20 |
Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Sinh học, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
200 |
8 |
||||
500 |
2 |
||||
3 |
7440112 |
Hoá học |
100 |
15 |
Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Hóa học, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
200 |
8 |
||||
500 |
2 |
||||
4 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
100 |
15 |
Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Hóa học, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
200 |
8 |
||||
500 |
2 |
||||
5 |
7480107 |
Quản trị và phân tích dữ liệu |
100 |
20 |
Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
200 |
10 |
||||
500 |
2 |
||||
6 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
100 |
500 |
Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
200 |
210 |
||||
500 |
6 |
||||
7 |
7510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử– viễn thông |
100 |
20 |
Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
200 |
10 |
||||
500 |
2 |
||||
8 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
100 |
15 |
Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Hóa học, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
200 |
8 |
||||
500 |
2 |
||||
9 |
7520503 |
Kỹ thuật trắc địa -bản đồ |
100 |
10 |
Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
200 |
8 |
||||
500 |
2 |
||||
10 |
7580101 |
Kiến trúc |
100 |
70 |
Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật
Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật (Vẽ mỹ thuật: tĩnh vật hoặc tượng, hệ số 1,5) |
200 |
30 |
||||
500 |
5 |
||||
11 |
7580211 |
Địa kỹ thuật xây dựng |
100 |
11 |
Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
200 |
8 |
||||
500 |
2 |
||||
12 |
7220104 |
Hán Nôm |
100 |
10 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
200 |
8 |
||||
500 |
2 |
||||
13 |
7229001 |
Triết học |
100 |
10 |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
Toán, Vật lý, Hóa học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh |
200 |
8 |
||||
500 |
2 |
||||
14 |
7229010 |
Lịch sử |
100 |
10 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, GDCD Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
200 |
8 |
||||
500 |
2 |
||||
15 |
7229030 |
Văn học |
100 |
10 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
200 |
8 |
||||
500 |
2 |
||||
16 |
7310205 |
Quản lý nhà nước |
100 |
20 |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
Ngữ văn, Toán, GDCD Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh |
200 |
10 |
||||
500 |
2 |
||||
17 |
7310301 |
Xã hội học |
100 |
10 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
200 |
8 |
||||
500 |
2 |
||||
18 |
7310608 |
Đông phương học |
100 |
25 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, GDCD Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
200 |
13 |
||||
500 |
2 |
||||
19 |
7320101 |
Báo chí |
100 |
85 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
200 |
43 |
||||
500 |
2 |
||||
20 |
7320111 |
Truyền thông số |
100 |
35 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
200 |
18 |
||||
500 |
2 |
||||
21 |
7760101 |
Công tác xã hội |
100 |
20 |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý |
200 |
10 |
||||
500 |
2 |
||||
22 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
100 |
15 |
Toán, Hóa học, Sinh học
Toán, Ngữ văn, Địa lý Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
200 |
8 |
||||
500 |
2 |
||||
23 |
7850105 |
Quản lý An toàn, Sức khoẻ và Môi trường |
100 |
15 |
Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Hóa học, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
200 |
8 |
||||
500 |
2 |
Tên phương thức xét tuyển:
Mã: 100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
Mã: 200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT (Học bạ) |
Mã: 500 |
Sử dụng phương thức khác |
5. Ngưỡng đầu vào
5.1. Đối với xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT
Hội đồng tuyển sinh Đại học Huế xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên trang thông tin điện tử của Đại học Huế trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.
5.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
– Tổng điểm tổng kết 03 môn văn hóa trong tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng 18.0 điểm.
– Đối với ngành Kiến trúc: Điểm tổng kết 02 môn văn hóa trong tổ hợp xét tuyển (không nhân hệ số) công với điểm của môn Vẽ mỹ thuật (không nhân hệ số) phải lớn hơn hoặc bằng 18.0 điểm và điểm của môn Vẽ mỹ thuật chưa nhân hệ số phải lớn hơn hoặc bằng 5.0 điểm.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường:
Trong mỗi ngành học, cùng phương thức tuyển sinh, điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn xét tuyển được quy định giống nhau.
7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển Theo Thông báo tuyển sinh của Đại học Huế
8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
8.1. Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8.2. Xét tuyển riêng theo quy định của Nhà trường
Thí sinh đạt một trong các yêu cầu sau được ưu tiên xét tuyển vào Trường Đại học Khoa học:
– Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên các năm 2022, 2023 (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển);
– Thí sinh của các trường THPT chuyên trên cả nước có điểm học bạ theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 21.0 điểm trở lên; – Thí sinh của các trường THPT có học lực năm học lớp 12 đạt danh hiệu học sinh giỏi trở lên;
– Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh (còn thời hạn đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) IELTS >= 5.0 hoặc TOEFL iBT >= 60 hoặc TOEFL ITP >= 500 đối với những ngành mà tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh.
– Thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi văn hóa cấp Quốc tế, Quốc gia, cấp tỉnh đối với môn Tin học đối với ngành Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Quản trị và phân tích dữ liệu.
8.3. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển tuyển riêng theo quy định của Nhà trường
– Chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển tuyển riêng theo quy định của Nhà trường được quy định trong chỉ tiêu chung của từng ngành; – Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước, sau đó đến thứ tự các tiêu chí của Nhà trường cho đến khi hết chỉ tiêu.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Theo Thông báo tuyển sinh của Đại học Huế
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
– Ngành Triết học: sinh viên được miễn học phí trong toàn bộ khóa học.
– Căn cứ vào Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, học phí năm học 2023-2024 hệ chính quy của Trường Đại học được quy định như sau:
TT |
Khối ngành, tên ngành |
Năm 2022-2023 |
1 |
Khối ngành IV- Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên:
Công nghệ sinh học, Hóa học và Khoa học môi trường, |
425.000 đồng/1 tín chỉ |
2 |
Khối ngành V, Nhóm 1- Công nghệ thông tin, kiến trúc:
Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm và Kiến trúc |
445.000 đồng/1 tín chỉ |
3 |
Khối ngành V, Nhóm 2- Toán và thống kê, máy tính, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, xây dựng, sản xuất và chế biến, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y:
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật trắc địa – bản đồ, Quản trị và phân tích dữ liệu, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật địa chất và Địa kỹ thuật xây dựng . |
425.000 đồng/1 tín chỉ |
4 |
Khối ngành VII, Nhóm 1- Báo chí và thông tin:
Báo chí và Truyền thông số |
370.000 đồng/1 tín chỉ |
5 |
Khối ngành VII, Nhóm 2-Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường:
Hán Nôm; Triết học; Lịch sử, Ngôn ngữ học;Văn học; Quản lý nhà nước; Xã hội học; Đông phương học; Công tác xã hội; Quản lý tài nguyên và môi trường; Quản lý an toàn, sức khỏe và môi trường. |
355.000 đồng/1 tín chỉ |
– Lộ trình tăng học phí được thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP và được công bố trong đề án tuyển sinh của năm tuyển sinh tương ứng.