THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023
*********
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM – ĐH HUẾ
Mã trường: DHS
Địa chỉ: Số 32 Lê Lợi, Phường Phú Hội, Thành phố Huế.
HotLine: 0234.3619.777
Website: http://tuyensinh.dhsphue.edu.vn
>> Điểm chuẩn trúng tuyển năm 2023 theo các phương thức xét tuyển sớm
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH NĂM 2023
Năm 2023, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế dự kiến tuyển sinh theo 06 phương thức tuyển sinh:
– Xét kết quả học tập cấp THPT.
– Xét điểm thi TN THPT năm 2023.
– Xét kết quả học tập cấp THPT hoặc xét điểm thi TN THPT năm 2023 kết hợp với kết quả thi năng khiếu.
– Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
– Xét tuyển theo phương thức riêng của các đơn vị đào tạo trong Đại học Huế
– Xét kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (áp dụng cho các ngành đào tạo của Trường Đại học Sư phạm).
I. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp trung học phổ thông (điểm học bạ).
– Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12;
– Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (chưa nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 18,0.
– Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (chưa nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 18,0 và có học lực năm học lớp 12 đạt từ loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 8,0.
II. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (TN THPT) năm 2023.
– Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi của các môn đó trong kỳ thi TN THPT năm 2023;
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được Đại học Huế công bố sau khi có kết quả thi TN THPT năm 2023 và sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho khối ngành đào tạo giáo viên và khối ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề.
III. Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2023 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu (đối với các ngành năng khiếu).
Trường Đại học Sư phạm áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2023 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu cho ngành Giáo dục Mầm non và ngành Sư phạm Âm nhạc.
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | 1. Ngữ văn; Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
(Năng khiếu 1: Hát, Năng khiếu 2: Kể chuyện theo tranh) |
2. Toán; Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
(Năng khiếu 1: Hát, Năng khiếu 2: Kể chuyện theo tranh) |
|||
2 | Sư phạm âm nhạc | 7140221 | 1. Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
(Năng khiếu 1: Cao độ – Tiết tấu Năng khiếu 2: Hát/Nhạc cụ) |
2. Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
(Năng khiếu 1: Cao độ – Tiết tấu Năng khiếu 2: Hát/Nhạc cụ) |
Phương thức thi
Ngoài môn văn hóa, thí sinh phải thi các môn năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm tổ chức theo quy định để lấy kết quả xét tuyển.
Điều kiện xét tuyển
* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2023 kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu
– Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi TN THPT năm 2023.
– Điểm môn văn hóa phải thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu
– Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung môn học đó của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
– Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Điều kiện xét tuyển là học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
– Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc: Điều kiện xét tuyển là học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Trong trường hợp thí sinh có điểm thi các môn năng khiếu đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điều kiện xét tuyển là điểm môn văn hóa phải ≥ 5,0.
– Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (chưa nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 18,0.
IV. Phương thức 4: Xét tuyển riêng
Trường Đại học Sư phạm ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp đối với thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:
– Học sinh trường chuyên THPT ba năm đạt danh hiệu học sinh giỏi trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành phù hợp với môn chuyên trong chương trình học THPT.
– Thí sinh đoạt giải Khuyến khích trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi các kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia (thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm đăng ký xét tuyển), đã tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên được ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển của ngành đăng kí xét tuyển).
– Học sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, có học lực năm học lớp 12 đạt loại giỏi trở lên (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển của ngành đăng kí xét tuyển).
– Thí sinh đoạt một trong các giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc các giải thưởng tương đương) trong các kỳ thi nghệ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung và có học lực năm học lớp 12 đạt từ loại giỏi trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non.
– Thí sinh đoạt một trong các giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc các giải thưởng tương đương) trong các kỳ thi âm nhạc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên và có học lực lớp 12 đạt từ loại khá trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành Sư phạm Âm nhạc.
– Ưu tiên xét tuyển dựa vào chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với điểm thi TN THPT năm 2023: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (còn thời hạn đến ngày công bố kết quả trúng tuyển và trong tổ hợp môn xét tuyển có môn tiếng Anh) đạt IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500.
Điều kiện xét tuyển:
+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: Tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.
+ Đối với các ngành còn lại (không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên): Tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥12,0.
– Ưu tiên xét tuyển dựa vào chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với điểm học bạ: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (còn thời hạn đến ngày công bố kết quả trúng tuyển và trong tổ hợp môn xét tuyển có môn tiếng Anh) đạt IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500.
Điều kiện xét tuyển:
+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: Có học lực năm học lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên và tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥12,0
+ Đối với các ngành còn lại (không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên): Tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥12,0.
LƯU Ý:
– Điều kiện xét tuyển vào các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên của Trường Đại học Sư phạm là xếp loại hạnh kiểm của năm học lớp 12 phải đạt từ loại khá trở lên (căn cứ theo học bạ).
– Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo bằng tiếng Anh là người học phải có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt mức tối thiểu: Học kì 1 lớp 12 môn Tiếng Anh đạt 6,5 điểm trở lên; hoặc bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam; hoặc các chứng chỉ tương đương (A2, IELTS: 3.5, TOEIC: 400, TOEFL ITP: 400, TOEFL CBT: 96, TOEFL IBT: 40, Cambridge Test: 45-64 PET hoặc 70-89 KET).
– Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên của Trường Đại học Sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
NGÀNH TUYỂN SINH – CHỈ TIÊU DỰ KIẾN NĂM 2023
I. HỆ SƯ PHẠM
Miễn học phí (riêng các ngành sư phạm đào tạo bằng tiếng Anh, Trường thu 50% mức học phí tín chỉ đối với những học phần giảng dạy bằng tiếng Anh) |
||||
TT |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Chỉ tiêu |
Phương thức xét tuyển |
1 |
Sư phạm Toán học (7140209 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý. Anh D07: Toán, Hóa, Anh D90: Toán, KHTN, Anh |
210 |
– KQ thi THPT – HB – PT khác |
2 |
Sư phạm Toán đào tạo bằng tiếng Anh (7140209TA ) |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý. Anh A02: Toán, Lý, Sinh D07: Toán, Hóa, Anh D90: Toán, KHTN, Anh |
30 |
– Xét KQ thi THPT (15) – HB (10) – PT khác (5) |
3 |
Sư phạm Tin học (7140210 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý. Anh D01: Văn, Toán, Anh D90: Toán, KHTN, Anh |
200 |
– Xét KQ thi THPT – HB – PT khác |
4 |
Sư phạm Tin học đào tạo bằng tiếng Anh (7140210TA ) |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý. Anh D01: Văn, Toán, Anh D90: Toán, KHTN, Anh |
30 |
– Xét KQ thi THPT (15) – HB (10) – PT khác (5) |
5 |
Sư phạm Vật lý (7140211 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý. Anh A02: Toán, Lý, Sinh D90: Toán, KHTN, Anh |
78 |
– Xét KQ thi THPT – HB – PT khác |
6 |
Sư phạm Vật lý đào tạo bằng tiếng Anh (7140211TA ) |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý. Anh D07: Toán, Hóa, Anh D90: Toán, KHTN, Anh |
30 |
– Xét KQ thi THPT (15) HB (10 – PT khác (5) |
7 |
Sư phạm Hóa học (7140212 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa B00: Toán, Hóa, Sinh D07: Toán, Hóa, Anh D90: Toán, KHTN, Anh |
93 |
– Xét KQ thi THPT – HB – PT khác |
8 |
Sư phạm Hóa học đào tạo bằng tiếng Anh (7140212TA ) |
A00: Toán, Lý, Hóa B00: Toán, Hóa, Sinh D07: Toán, Hóa, Anh D90: Toán, KHTN, Anh |
30 |
– Xét KQ thi THPT (15) – HB (10) PT khác (5) |
9 |
Sư phạm Sinh học (7140213 ) |
B00: Toán, Hóa, Sinh B02: Toán, Sinh, Địa B04: Toán, Sinh, GDCD D90: Toán, KHTN, Anh |
89 |
– Xét KQ thi THPT – HB – PT khác |
10 |
Sư phạm Sinh học đào tạo bằng tiếng Anh (7140213TA ) |
B00: Toán, Hóa, Sinh B02: Toán, Sinh, Địa D08: Toán, Sinh, Anh D90: Toán, KHTN, Anh |
30 |
– Xét KQ thi THPT (15) – HB (10) – PT khác (5) |
11 |
Sư phạm Ngữ văn (7140217 ) |
C00: Văn, Sử, Địa C19: Văn, Sử, GDCD D01: Văn, Toán, Anh D66: Văn, GDCD, Anh |
210 |
– Xét KQ thi THPT – HB – PT khác |
12 |
Sư phạm Lịch sử (7140218 ) |
C00: Văn, Sử, Địa C19: Văn, Sử, GDCD D14: Văn, Sử, Anh D78: Văn, KHXH, Anh |
30 |
– Xét KQ thi THPT – HB – PT khác |
13 |
Sư phạm Địa lí (7140219 ) |
A09: Toán, Địa, GDCD C00: Văn, Sử, Địa C20: Văn, Địa, GDCD D15: Văn, Địa, Anh |
50 |
– Xét KQ thi THPT – HB – PT khác |
14 |
Giáo dục Mầm non (7140201 ) |
M01: Văn, NK1 (hát tự chọn), NK2 (kể chuyện theo tranh) M09: Toán, NK1 (hát tự chọn), NK2 (kể chuyện theo tranh) |
603 |
– Xét KQ thi THPT (423) – Hb (174), PT khác (6) |
15 |
Giáo dục Tiểu học (7140202 ) |
C00: Văn, Sử, Địa D01: Văn, Toán, Anh D08: Toán, Sinh, Anh D10: Toán, Địa, Anh |
280 |
– Xét KQ thi THPT – HB – PT khác |
16 |
Giáo dục Tiểu học đào tạo bằng tiếng Anh (7140202TA ) |
C00: Văn, Sử, Địa D01: Văn, Toán, Anh D08: Toán, Sinh, Anh D10: Toán, Địa, Anh |
30 |
– Xét KQ thi THPT (15) – HB (10) – PT khác (5) |
17 |
Giáo dục Chính trị (7140205 ) |
C00: Văn, Sử, Địa C19: Văn, Sử, GDCD C20: Văn, Địa, GDCD D66: Văn, GDCD, Anh |
30 |
– Xét KQ thi THPT – HB – PT khác |
18 |
Sư phạm Âm nhạc (7140221 ) |
N00: Văn, NK1 (Cao độ – tiết tấu), NK2 (hát/nhạc cụ) N01: Toán, NK1 (Cao độ – tiết tấu), NK2 (hát/nhạc cụ) |
69 |
– Xét KQ thi THPT – HB – PT khác |
19 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên (7140247 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa B00: Toán, Hóa, Sinh D90: Toán, KHTN, Anh |
205 |
– Xét KQ thi THPT (180) – HB (111) PT khác (9) |
20 |
Sư phạm Lịch sử-Địa lý (7140249 ) |
C00: Văn, Sử, Địa C19: Văn, Sử, GDCD C20: Văn, Địa, GDCD D78: Văn, KHXH, Anh |
246 |
– Xét KQ thi THPT (195) – HB (99) – PT khác (6) |
21 |
Sư phạm Công nghệ (7140246 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa A02: Toán, Lý, Sinh D90: Toán, KHTN, Anh |
47 |
– Xét KQ thi THPT – HB – PT khác |
22 |
Giáo dục pháp luật (7140248 ) |
C00: Văn, Sử, Địa C19: Văn, Sử, GDCD C20: Văn, Địa, GDCD D66: Văn, GDCD, Anh |
36 |
– Xét KQ thi THPT – HB – PT khác |
23 |
Giáo dục Công dân (7140204 ) |
C00: Văn, Sử, Địa C19: Văn, Sử, GDCD C20: Văn, Địa, GDCD D66: Văn, GDCD, Anh |
223 |
– Xét KQ thi THPT – HB – PT khác |
24 |
Giáo dục QP – AN (7140208 ) |
C00: Văn, Sử, Địa C19: Văn, Sử, GDCD C20: Văn, Địa, GDCD D66: Văn, GDCD, Anh |
41 |
– Xét KQ thi THPT – HB – PT khác |
Tổng Ngành TS: 24 |
Tổng chỉ tiêu: 2920 |
II. HỆ CỬ NHÂN
Học phí thu theo nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của chính phủ và Quy định số 1072/ QĐ-ĐHH ngày 1/9/2016 của Đại học Huế |
||||
TT |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Chỉ tiêu |
Phương thức xét tuyển |
1 |
Hệ thống thông tin (7480104 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý. Anh A02: Toán, Lý, Sinh D90: Toán, KHTN, Anh |
80 |
– Xét KQ thi THPT (48) – HB (27) – PT khác (5) |
2 |
Tâm lý học giáo dục (7310403 ) |
B00: Toán, Hóa, Sinh C00: Văn, Sử, Địa C20: Văn, Địa, GDCD D01: Văn, Toán, Anh |
80 |
– Xét KQ thi THPT (48) – HB (27) – PT khác (5) |
Tổng Ngành TS: 2 |
Tổng chỉ tiêu: 160 |
III. HỆ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI | ||||
TT |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Chỉ tiêu |
Phương thức xét tuyển |
1 | Vật lý học (Đào tạo theo chương trình tiên tiến) (T140211 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý. Anh A02: Toán, Lý, Sinh D90: Toán, KHTN, Anh |
30 | – Xét KQ thi THPT (15) – HB (12) – PT khác (3) |
2 | Chương trình Kỹ sư Quốc gia Pháp (INSA ) |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý. Anh D07: Toán, Hóa, Anh D24: Toán, Hóa, Pháp D29: Toán, Lý, Pháp |
25 | – Xét KQ thi THPT (điểm Toán x 2) – Xét tuyển thẳng |
Tổng Ngành TS: 2 |
Tổng chỉ tiêu: 55 |
ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀ ĐĂNG KÝ DỰ THI NĂNG KHIẾU TRỰC TUYẾN: TẠI ĐÂY
Liên hệ: 0852.128.128 để được hỗ trợ tư vấn.
Email: info@thongtintuyensinh.edu.vn