THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023
*********
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Ký hiệu: DDQ
Địa chỉ: 71 Ngũ Hành Sơn – Thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: (0236) 383 6169
Địa chỉ trang thông tin điện tử: www.due.udn.vn
>> Điểm chuẩn trúng tuyển năm 2023 theo phương thức xét điểm thi TN THPT
>> Điểm chuẩn trúng tuyển năm 2023 theo phương thức xét học bạ THPT
>> Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023
I. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG NĂM 2023 THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH (NHÓM 1)
TT |
Tên ngành – Chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu |
1 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
5 |
2 |
Marketing |
7340115 |
5 |
3 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
5 |
4 |
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
5 |
5 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
5 |
6 |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
5 |
7 |
Kế toán |
7340301 |
5 |
8 |
Kiểm toán |
7340302 |
5 |
9 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
5 |
10 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
5 |
11 |
Khoa học dữ liệu và Phân tích kinh doanh |
7340420 |
5 |
12 |
Luật |
7380101 |
5 |
13 |
Luật kinh tế |
7380107 |
5 |
14 |
Kinh tế |
7310101 |
5 |
15 |
Quản lý nhà nước |
7310205 |
5 |
16 |
Thống kê kinh tế |
7310107 |
5 |
17 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
5 |
18 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
5 |
19 |
Công nghệ tài chính |
7340205 |
5 |
Đối tượng xét tuyển
1. Thí sinh là Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.
2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế do Bộ GDĐT cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; đã tốt nghiệp THPT năm 2023.
3. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Tin học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; đã tốt nghiệp THPT năm 2023.
4. Thí sinh thuộc các đối tượng còn lại Hội đồng tuyển sinh Nhà Trường sẽ xem xét, quyết định xét tuyển vào học ngành đăng ký xét tuyển căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức), bao gồm:
– Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
– Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
– Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
– Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
Nguyên tắc xét tuyển:
Mỗi thí sinh trúng tuyển 01 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu tuyển thẳng sẽ xét đến tiêu chí phụ. Tổng chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành được công bố trong Đề án tuyển sinh năm 2023 của Nhà trường. Đối tượng được xét tuyển thẳng hoặc được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng các yêu cầu tại Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành.
II. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2023 THEO
KẾT QUẢ THI THPT (NHÓM 8)
TT |
Tên ngành – Chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Mã tổ hợp xét tuyển |
1 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
80 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Vn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + KHTN + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
2 |
Marketing |
7340115 |
35 |
||
3 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
50 |
||
4 |
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
20 |
||
5 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
25 |
||
6 |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
55 |
||
7 |
Kế toán |
7340301 |
55 |
||
8 |
Kiểm toán |
7340302 |
35 |
||
9 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
15 |
||
10 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
40 |
||
13 |
Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh |
7340420 |
15 |
||
11 |
Luật |
7380101 |
15 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + KHXH + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D96 |
12 |
Luật kinh tế |
7380107 |
25 |
||
14 |
Quản lý nhà nước |
7310205 |
15 |
||
15 |
Kinh tế |
7310101 |
45 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + KHTN + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
16 |
Thống kê kinh tế |
7310107 |
10 |
||
17 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
30 |
||
18 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
30 |
||
19 |
Công nghệ tài chính |
7340205 |
10 |
Ghi chú:
– Ngưỡng ĐBCL đầu vào được công bố sau khi có kết quả thi THPT.
– Điểm xét tuyển Nhóm 8 = Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên Nhóm 8 (nếu có)
Điểm ưu tiên Nhóm 8 được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
– Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp sinh viên trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng phương thức xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký
III. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2023
THEO HỌC BẠ (NHÓM 6)
TT |
Tên ngành – Chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Mã tổ hợp xét tuyển |
1 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
80 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
1. A00 |
2 |
Marketing |
7340115 |
35 |
||
3 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
50 |
||
4 |
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
20 |
||
5 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
25 |
||
6 |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
55 |
||
7 |
Kế toán |
7340301 |
55 |
||
8 |
Kiểm toán |
7340302 |
35 |
||
9 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
15 |
||
10 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
40 |
||
11 |
Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh |
7340420 |
15 |
||
12 |
Luật |
7380101 |
15 |
||
13 |
Luật kinh tế |
7380107 |
25 |
||
14 |
Kinh tế |
7310101 |
45 |
||
15 |
Quản lý nhà nước |
7310205 |
15 |
||
16 |
Thống kê kinh tế |
7310107 |
10 |
||
17 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
30 |
||
18 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
30 |
||
19 |
Công nghệ tài chính |
7340205 |
10 |
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và có tổng điểm xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có) từ 18 điểm trở lên.
– Tổng điểm xét tuyển = Điểm xét tuyển môn thứ 1 + Điểm xét tuyển môn học 2 + Điểm xét tuyển môn học 3 + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có)
Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm:
Trường hợp nhiều thí sinh có cùng tổng điểm xét tuyển nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên theo mức từ cao xuống thấp điểm xét tuyển môn Toán.
Điểm chuẩn giữa các tổ hợp: Bằng nhau
Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Điểm xét tuyển >=18,00 điểm
Ghi chú:
– Điểm xét tuyển Nhóm 6 = Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên Nhóm 6 (nếu có).
– Điểm ưu tiên Nhóm 6 được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
– Đối với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển của Nhà trường, được tính như sau:
Điểm xét tuyển môn A = (Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A của học kỳ I năm lớp 12)/3
– Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp sinh viên trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng phương thức xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký
IV. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN NĂM 2023 THEO PHƯƠNG THỨC
TUYỂN SINH RIÊNG (NHÓM 2, 3, 4, 5, QT)
TT |
Tên ngành – Chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu |
Nhóm xét tuyển |
1 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
215 |
2, 3, 4, 5 |
2 |
Marketing |
7340115 |
115 |
2, 3, 4, 5 |
3 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
140 |
2, 3, 4, 5 |
4 |
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
55 |
2, 3, 4, 5 |
5 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
75 |
2, 3, 4, 5 |
6 |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
145 |
2, 3, 4, 5 |
7 |
Kế toán |
7340301 |
155 |
2, 3, 4, 5 |
8 |
Kiểm toán |
7340302 |
80 |
2, 3, 4, 5 |
9 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
45 |
2, 3, 4, 5 |
10 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
105 |
2, 3, 4, 5 |
11 |
Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh |
7340420 |
50 |
2, 3, 4, 5 |
12 |
Luật |
7380101 |
40 |
2, 3, 4, 5 |
13 |
Luật kinh tế |
7380107 |
60 |
2, 3, 4, 5 |
14 |
Kinh tế |
7310101 |
105 |
2, 3, 4, 5 |
15 |
Quản lý nhà nước |
7310205 |
40 |
2, 3, 4, 5 |
16 |
Thống kê kinh tế |
7310107 |
20 |
2, 3, 4, 5 |
17 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
85 |
2, 3, 4, 5 |
18 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
80 |
2, 3, 4, 5 |
19 |
Công nghệ tài chính |
7340205 |
20 |
2, 3, 4, 5 |
20 |
Chương trình cử nhân chính quy quốc tế |
7340120QT |
100 |
QT |
Nguyên tắc xét tuyển:
Ưu tiên theo điểm xét tuyển.
Ghi chú:
– Chương trình cử nhân chính quy quốc tế là chương trình đào tạo chính quy chuyển tiếp học 2 năm cuối (hình thức 2+2) hoặc 1 năm cuối (hình thức 3+1) tại các trường đại học đối tác ở nước ngoài (Đại học Coventry, Đại học Hull, Đại học Middlesex (Anh quốc), Swinburne University of Technology (Úc), City University of Seatle (Mỹ),…). Chương trình được giảng dạy hoàn toàn bằng Tiếng Anh. Sinh viên tốt nghiệp sẽ được các trường đối tác cấp bằng với các ngành đào tạo gồm Quản trị kinh doanh, Quản trị Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kế toán,…
Sinh viên trúng tuyển chương trình cử nhân chính quy quốc tế tốt nghiệp THPT của Việt Nam năm 2023 vì những lý do bất khả kháng không thể chuyển tiếp sang trường đối tác thì sẽ được Nhà trường xem xét cho phép quay trở lại học tập các chương trình chính quy tại Trường Đại học Kinh tế – ĐHĐN nếu sinh viên đáp ứng được các yêu cầu về kết quả học tập và rèn luyện theo quy định hiện hành. Trong trường hợp đó, sinh viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo và có đủ điều kiện tốt nghiệp sẽ được Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng xét công nhận tốt nghiệp; cấp văn bằng và phụ lục văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Kể từ năm tuyển sinh 2022, thí sinh trúng tuyển vào ngành Kinh doanh quốc tế và đạt đủ yêu cầu về trình độ tiếng Anh sẽ được đăng ký vào “Chương trình Kinh doanh quốc tế – Giảng dạy bằng tiếng Anh”. Trong năm tuyển sinh 2023, thí sinh trúng tuyển vào ngành Marketing và đạt đủ yêu cầu về trình độ tiếng Anh sẽ được đăng ký vào “Chương trình Marketing số – Giảng dạy bằng tiếng Anh”. Chương trình này được dạy và học hoàn toàn bằng tiếng Anh (trừ các học phần Lý luận chính trị, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và an ninh). Sinh viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo và có đủ điều kiện tốt nghiệp sẽ được Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng xét công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng và phụ lục văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trên Phụ lục văn bằng sẽ ghi rõ ngôn ngữ đào tạo là tiếng Anh.
– Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp sinh viên trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng phương thức xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký.
V. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN NĂM 2023 THEO KẾT QUẢ THI
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC (NHÓM 7)
TT |
Tên ngành – Chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu |
1 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
20 |
2 |
Marketing |
7340115 |
10 |
3 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
10 |
4 |
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
10 |
5 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
5 |
6 |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
10 |
7 |
Kế toán |
7340301 |
15 |
8 |
Kiểm toán |
7340302 |
10 |
9 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
5 |
10 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
10 |
11 |
Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh |
7340420 |
5 |
12 |
Luật |
7380101 |
5 |
13 |
Luật kinh tế |
7380107 |
5 |
14 |
Kinh tế |
7310101 |
10 |
15 |
Quản lý nhà nước |
7310205 |
5 |
16 |
Thống kê kinh tế |
7310107 |
5 |
17 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
10 |
18 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
10 |
19 |
Công nghệ tài chính |
7340205 |
5 |
Nhóm 7: Thí sinh tốt nghiệp THPT và kết quả kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG TP HCM) năm 2023 từ 720 điểm trở lên.
Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển.
Điểm xét tuyển Nhóm 7 = (Điểm bài thi ĐGNL của ĐHQG TP HCM năm 2023 x 30)/1200 + Điểm ưu tiên Nhóm 7 (nếu có)
Điểm ưu tiên Nhóm 7 được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Thang điểm: 30
Ngưỡng ĐBCL đầu vào
Có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023 từ 720 điểm trở lên
Ghi chú:
– Thí sinh chỉ được nộp kết quả của Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh được tổ chức trong năm 2023 để tham gia đăng ký xét tuyển.
– Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp sinh viên trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng phương thức xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký.
VI. ĐIỂM MỚI TRONG TUYỂN SINH NĂM 2023
1. Các ngành, chuyên ngành, chương trình đào tạo mới tuyển năm 2023
Chương trình đào tạo Ngành Marketing: “Chương trình Marketing số – Giảng dạy bằng tiếng Anh”
Trong năm tuyển sinh 2023, thí sinh trúng tuyển vào ngành Marketing và đạt đủ yêu cầu về trình độ tiếng Anh sẽ được đăng ký vào “Chương trình Marketing số – Giảng dạy bằng tiếng Anh”. Chương trình này được dạy và học hoàn toàn bằng tiếng Anh (trừ các học phần Lý luận chính trị, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và an ninh). Sinh viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo và có đủ điều kiện tốt nghiệp sẽ được Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng xét công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng và phụ lục văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trên Phụ lục văn bằng sẽ ghi rõ ngôn ngữ đào tạo là tiếng Anh.
2. Phương thức tuyển sinh mới
Cơ bản giống năm 2022
3. Các chính sách mới đối với sinh viên trúng tuyển
Chính sách ưu đãi và hỗ trợ dành cho sinh viên: Chi tiết xem tại Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2023 được công bố trên website của Nhà trường
4. Các điểm mới khác
Đối với phương thức Tuyển sinh riêng (phương thức 2):
– Chương trình cử nhân chính quy quốc tế
+ Thay đổi đối tượng xét tuyển: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 của Việt Nam;
+ Bổ sung cách tính điểm quy đổi, điểm ưu tiên quy đổi và điểm xét tuyển: chi tiết được trình bày trong Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2023 được công bố trên website của Nhà trường.
– Chương trình cử nhân chính quy:
+ Bổ sung cách tính điểm quy đổi, điểm ưu tiên quy đổi và điểm xét tuyển: chi tiết được trình bày trong Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2023 được công bố trên website của Nhà trường.
Đối với phương thức Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (phương thức 4, nhóm 7)
+ Bổ sung cách tính điểm quy đổi, điểm ưu tiên quy đổi và điểm xét tuyển: chi tiết được trình bày trong Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2023 được công bố trên website của Nhà trường.
Điểm ưu tiên: Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Liên hệ: 0852.128.128 để được hỗ trợ tư vấn.