Tên nghề: HÀN HƠI VÀ INOX
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Có sức khỏe, trình độ học vấn phù hợp với nghề cần học
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 06
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp:
– Kiến thức:
+ Có kiến thức cơ bản để mô t¶ ®îc cÊu t¹o, nguyªn lÝ cña c¸c thiÕt bÞ dông cô hµn hơi và Inox,
+ Xác định đúng số lượng, chủng loại vật tư, dụng cụ, trang thiết bị, đồ gá và thời gian cần thiết cho công việc hàn khí, Inox ở các vị trí cơ bản, đạt chất lượng yêu cầu,
+ Xác định chính xác chế độ hàn phù hợp với kích thước, loại vật liệu và kiểu liên kết hàn ở vị trí 1F, 1G,
+ Có kiến thức cơ bản về vận hành và sử dụng thiết bị,
– Kỹ năng:
+ Vận hành thành thạo các thiết bị tạo khí, hàn đủ áp suất và xử lý được các hư hỏng như hở khí, tắc van khí, các chỗ rỗ khí. Gá lắp được phôi hàn khí chắc chắn đúng hình dạng, kích thước, sai lệch kích thước không quá ± 1,5.
+ Lựa chọn được thiết bị, dụng cụ, phương pháp hàn hợp lí, đảm bảo chất lương và hiệu quả kinh tế theo yêu cầu của sản phẩm.
+ Lập được qui trình công nghệ hàn hợp lí và hàn thành thạo các mối hàn khí ở các vị trí cơ bản đạt độ ngấu, trắc, kín, không xẩy ra các khuyết tật và đạt được tính thẩm mỹ .
+ Kiểm tra và sửa chữa được các dạng sai hỏng và hình dạng, kích thước và khuyết tật ở mối hàn.
– Thái độ:
+ Ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong, luôn vươn lên và tự hoàn thiện,
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý,
+ Có sức khoẻ, lòng yêu nghề, có ý thức với cộng đồng và xã hội.
+ Chấp hành đúng quy định an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
2. Cơ hội việc làm:
Người làm nghề “Hàn hơi và Inox” được bố trí làm việc tại xưởng, các phòng chuyên môn trong các công ty, xí nghiệp, trường học.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
– Thời gian đào tạo: 3 tháng
– Thời gian học tập: 10 tuần
– Thời gian thực học tối thiểu: 400 giờ
– Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi tốt nghiệp: 30 giờ ( Trong đó thi tốt nghiệp: 08 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 400 giờ
Thời gian học lý thuyết: 100 giờ; Thời gian học thực hành: 300giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH,
MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
|||
Tổng số
|
Trong đó
|
||||
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
|||
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề
|
|
|
|
|
MĐ01
|
Tổng quan về kỹ thuật hàn hơi và Inox
|
30
|
10
|
19
|
1
|
MĐ02
|
Lắp đặt thiết bị hàn hơi và Inox
|
45
|
10
|
34
|
1
|
MĐ03
|
Vận hành sử dụng thiết bị hàn hơi và Inox
|
45
|
10
|
33
|
2
|
MĐ04
|
Hàn các mối hàn cơ bản ở vị trí hàn 1G
|
120
|
25
|
90
|
5
|
MĐ05
|
Hàn các mối hàn cơ bản ở vị trí hàn 1F
|
120
|
25
|
90
|
5
|
MĐ06
|
An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp
|
40
|
10
|
29
|
1
|
Tổng cộng
|
400
|
90
|
295
|
15
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ DUN ĐÀO TẠO.
1. TỔNG QUAN VỀ HÀN HƠI VÀ INOX (Mã số mô đun: MĐ01)
Thời gian mô đun: 30 giờ (Lý thuyết: 10 giờ; Thực hành: 20 giờ)
Mục tiêu
– Kiến thức:
+ Nêu lên được các thông số cơ bản trong chế độ hàn,
+ Trình bày được các kỹ thuật hàn cơ bản 1G, 1F
+ Nêu lên được các loại vật liệu hàn,
+ Nhận biết được các loại khí hàn công nghiệp.
– Kỹ năng:
+ Thao tác được các kỹ năng hàn cơ bản ë vÞ trÝ hµn 1F, 1G,
+ Chọn được các loại vật liệu hàn hơi và Inox,
+ Sử dụng, khai thác được các loại khí dùng trong quá trình hàn,
Tên các bài trong mô đun
– Vật liệu hàn khí
– Thiết bị hàn khí
– Công nghệ hàn khí
2. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ HÀN HƠI VÀ INOX (Mã số mô đun: MĐ02)
Thời gian mô đun: 45 giờ (Lý thuyết: 10 giờ; Thực hành: 35 giờ)
Mục tiêu
– Kiến thức:
+ Trình bày được trình tự các bước lắp đặt thiết bị hàn hơi và Inox
+ Nêu lên được các tiêu chuẩn, yêu cầu khi lắp đặt hệ thống
– Kỹ năng:
+ Chọn đúng thiết bị đấu nối, lắp đặt
+ Lắp đặt được các trang thiết bị hàn hơi và Inox đúng trình tự thao động tác
Tên các bài trong mô đun
– Lắp đặt dây dẫn khí vào mỏ hàn
– Lắp đặt dây dẫn khí vào đồng hồ đo áp xuất
– Lắp đặt đồng hồ đo áp xuất vào chai khí
– Lắp đặt dây hàn vào máy hàn
3. VẬN HÀNH SỬ DỤNG THIẾT BỊ HÀN HƠI VÀ INOX (Mã số mô đun: MĐ03)
Thời gian mô đun: 45 giờ (Lý thuyết: 10 giờ; Thực hành: 35 giờ)
Mục tiêu
– Kiến thức:
+ Trình bày được thực chất, đặc điểm và phạm vi sử dụng của hàn khí và Inox
+ Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của bình sinh khí Axêtylen, khí Ar và van giảm áp,
– Kỹ năng:
+ Vận hành và sử dụng được các thiết bị hàn hơi và Inox như: mỏ hàn, dây hàn và máy hàn,
+ Điều chế được khí Axêtylen từ đất đèn, bằng bình sinh khí áp xuất thấp,
+ Điều chỉnh được áp suất khí Axêtylen, áp suất khí ôxy phù hợp với chiều dày, tính chất của vật liệu.
Tên các bài trong mô đun
– Trang bị của trạm hàn khí
– Vận hành và sử dụng mỏ hàn, máy hàn và dây cáp hàn
– Vận hành và sử dụng chai chứa khí, dây dẫn khí và đồng hồ đo áp xuất
4. HÀN CÁC MỐI HÀN CƠ BẢN Ở VỊ TRÍ 1G (Mã số mô đun: MĐ04)
Thời gian mô đun: 120 giờ (Lý thuyết: 25 giờ; Thực hành: 95 giờ)
Mục tiêu:
– Kiến thức:
+ Xác định được chế độ hàn thích hợp khi biết kích thước, loại vật liệu hàn,
+ Trình bày được kỹ thuật hàn hơi và Inox.
– Kỹ năng:
+ Chuẩn bị đươc phôi hàn đúng kích thước bản vẽ, làm sạch phôi bảo đảm yêu cầu kỹ thuật,
+ Chọn được phương pháp hàn, góc nghiêng mỏ hàn, phương pháp chuyển động mỏ hàn, chuyển động que hàn, loại ngọn lửa hàn phù hợp với chiều dầy và tính chất của vật liệu hàn,
+ Gá và hàn được phôi hàn chắc chắn đảm bảo kích thước của chi tiết trong quá trình hàn,
+ Hàn được các loại mối hàn giáp mối không vát mép, có vát mép chữ V ở vị trí hàn 1G đảm bảo độ sâu ngấu, không rỗ khí, ngậm xỉ, không cháy cạnh, vón cục, không bị nứt, ít biến dạng kim loại cơ bản,
+ Kiểm tra đánh giá được chất lượng mối hàn,
+ Sửa chữa được các dạng sai lệch thông thường của mối hàn đạt yêu cầu,
Tên các bài trong mô đun
– Hàn mối hàn không vát mép ở vị trí hàn 1G với S= 2¸5 mm
– Hàn mối hàn vát mép ở vị trí hàn 1G với S= 5¸10 mm
5. HÀN CÁC MỐI HÀN CƠ BẢN Ở VỊ TRÍ HÀN 1F (Mã số mô đun: MĐ05)
Thời gian mô đun: 120 giờ (Lý thuyết: 25 giờ; Thực hành: 95 giờ)
Mục tiêu:
– Kiến thức:
+ Xác định được chế độ hàn thích hợp khi biết kích thước, loại vật liệu hàn,
– Kỹ năng:
+ Chuẩn bị được phôi hàn đúng kích thước bản vẽ, làm sạch phôi bảo đảm yêu cầu kỹ thuật,
+ Chọn đươc phương pháp hàn, góc nghiêng mỏ hàn, phương pháp chuyển động mỏ hàn, chuyển động que hàn, loại ngọn lửa hàn phù hợp với chiều dầy và tính chất của vật liệu hàn,
+ Gá và hàn được phôi hàn chắc chắn đảm bảo kích thước của chi tiết trong quá trình hàn,
+ Hàn được các loại mối hàn góc không vát mép, có vát mép chữ V ở vị trí hàn 1F đảm bảo độ sâu ngấu, không rỗ khí, ngậm xỉ, không cháy cạnh, vón cục, không bị nứt, ít biến dạng kim loại cơ bản,
+ Kiểm tra đánh giá được chất lượng mối hàn,
+ Sửa chữa được các dạng sai lệch thông thường của mối hàn đạt yêu cầu,
Tên các bài trong mô đun:
– Hàn mối hàn không vát mép ở vị trí hàn 1F với S= 2¸5 mm
– Hàn mối hàn vát mép ở vị trí hàn 1F với S= 5¸10 mm
6. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH CÔNG NGHIỆP (Mã số mô đun: MĐ06)
Thời gian mô đun: 40 giờ (Lý thuyết: 10 giờ; Thực hành: 30 giờ)
Mục tiêu mô đun:
– Kiến thức:
+ Trình bày được các khái niệm cơ bản về an toàn lao động trong quá trình học tập
+ Nêu lên được Mục đích, ý nghĩa, tính chất và nhiệm vụ của công tác bảo hộ lao động
– Kỹ năng:
+ Phán đoán được một số nguy cơ xảy ra tai nạn khi sử dụng các thiết bị hàn, nguyên nhân gây ra cháy nổ ..
+ Chấp hành qui định an toàn khi sử dụng các thiết bị hàn, các thiết bị phòng chống cháy nổ ..
Tên các bài trong mô đun
– Mục đích, ý nghĩa, tính chất và nhiệm vụ của công tác bảo hộ lao động
– Những khái niệm cơ bản và công tác tổ chức về bảo hộ lao động
– Phân tích điều kiện và nguyên nhân gây ra tai nạn lao động
– Kỹ thuật an toàn điện, phòng chống cháy nổ và sử dụng thiết bị
– Vệ sinh môi trường làm việc