THÔNG BÁO
Tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2023
*******
Trường Đại học Công nghệ Thông tin-Đại học Quốc gia (ĐHQG-HCM) trân trọng thông báo tuyển sinh chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2023 như sau:
I. NGÀNH TUYỂN SINH VÀ CHỈ TIÊU
– Ngành Công nghệ thông tin, mã ngành: 8 48 02 01, chỉ tiêu 68
– Ngành Khoa học máy tính, mã ngành: 8 48 01 01, chỉ tiêu 78
– Ngành Hệ thống thông tin, mã ngành 8 48 01 04, chỉ tiêu 57
– Ngành An toàn thông tin, mã ngành 8 48 02 02, chỉ tiêu 40
II. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO, THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Học tập trung, thời gian đào tạo 02 (hai) năm.
III. THỜI GIAN TUYỂN SINH
Hạn nộp hồ sơ | 03/10/2023 |
Ngày thi đánh giá năng lực tiếng Anh | Dự kiến 22/10/2023 |
Ngày xét tuyển: phỏng vấn | Dự kiến từ 16-20/10/2023 |
Thời gian công bố kết quả: dự kiến | 22/11/2023 |
Ngày khai giảng, nhập học: dự kiến | 12/2023 |
IV. HÌNH THỨC TUYỂN SINH: trực tiếp
V. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
– Xét tuyển thẳng.
– Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ.
– Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn.
VI. LỆ PHÍ THI:
– Xét tuyển thẳng: 60.000 đồng/ hồ sơ
– Xét tuyển: 260.000 đồng/ hồ sơ
– Thi đánh giá năng lực tiếng Anh: 120.000 đồng (đối với ứng viên phải thi môn Tiếng Anh)
Ghi chú: Nếu thí sinh đăng ký thi môn ngoại ngữ khác (tiếng Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật) thì có thể đăng ký thi tại các điểm thi ngoại ngữ trong kỳ tuyển sinh sau đại học do ĐHQG-HCM tổ chức.
VII. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN GỒM:
– 01 Bìa hồ sơ tuyển thẳng (theo mẫu), xét tuyển (theo mẫu)
– 01 Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (theo mẫu)/ xét tuyển (theo mẫu)
– 01 Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học (có chứng thực sao y)
– 01 Bản sao bảng điểm tốt nghiệp đại học – tiếng Việt (có chứng thực sao y)
– 01 Bản sao minh chứng năng lực ngoại ngữ (nếu có)
Nếu bản sao chứng chỉ: không cần chứng thực sao y.
Nếu bản sao văn bằng cử nhân thì phải có chứng thực sao y.
– 01 Giấy khám sức khỏe (tại phòng khám đa khoa quận, huyện còn thời hạn 12 tháng)
– 01 Lý lịch khoa học (theo mẫu).
– Bản chính xác nhận là sinh viên thủ khoa của ngành do cơ sở đào tạo bậc đại học cấp (nếu có)
– Bảng điểm bổ túc kiến thức (nếu thuộc đối tượng ngành gần);
– Giấy chứng nhận đối tượng chính sách (nếu có);
– 2 tấm ảnh 3×4 (ghi rõ họ tên, ngày sinh).
– Các giấy khen về thành tích trong học tập, nghiên cứu khoa học, bài báo khoa học (nếu có).
ĐĂNG KÝ QUA FORM:
VIII. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Yêu cầu chung:
– Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
– Có đủ sức khoẻ để học tập.
1. XÉT TUYỂN THẲNG: người đã tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp chương trình đào tạo (CTĐT) trình độ đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp với ngành đăng ký xét tuyển thẳng, có năng lực ngoại ngữ được quy định tại mục X của thông báo này và thỏa một trong những điều sau:
– Tốt nghiệp CTĐT từ 150 tín chỉ trở lên đúng thời hạn thiết kế theo Quy chế đào tạo trình độ đại học hiện hành;
– Tốt nghiệp CTĐT chính quy loại giỏi (có điểm trung bình tích lũy từ 8.0 trở lên theo thang điểm 10);
– Tốt nghiệp CTĐT chính quy và là thủ khoa của ngành;
– Đạt giải nhất, nhì, ba các kỳ thi Olympic sinh viên, giải thưởng sinh viên nghiên cứu khoa học của Bộ Giáo dục và Đào tạo; giải thưởng Eureka và các giải thưởng khoa học công nghệ cấp quốc gia, quốc tế được tổ chức ở trong nước và ngoài nước.
2. XÉT TUYỂN DỰA TRÊN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ: người đã tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp CTĐT trình độ đại học ngành phù hợp với ngành đăng ký xét tuyển và thỏa một trong những điều sau:
– Tốt nghiệp các chương trình đạt chuẩn kiểm định hoặc đánh giá theo các bộ tiêu chuẩn khu vực và quốc tế như AUN-QA, AACSB, ACBSP, ABET, EUR-ACE, FIBAA, CTI.
– Tốt nghiệp chính quy từ các cơ sở đào tạo đạt chuẩn kiểm định hoặc đánh giá theo các bộ tiêu chuẩn khu vực và quốc tế như AUN-QA, HCERES có điểm trung bình tích lũy từ 7.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);
– Tốt nghiệp chương trình kỹ sư tài năng, cử nhân tài năng của ĐHQG-HCM;
– Tốt nghiệp chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo ở một số trường đại học của Việt Nam, có điểm trung bình tích lũy từ 7.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);
Tốt nghiệp chính quy ngành phù hợp với ngành đăng ký xét tuyển loại giỏi có điểm trung bình tích lũy từ 8.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);
– Sinh viên các ngành đào tạo liên thông từ trình độ đại học lên trình độ thạc sĩ của ĐHQG-HCM;
– Người tốt nghiệp đại học có chứng chỉ quốc tế GMAT (Graduate Management Admission Test), GRE (The Graduate Record Examination) hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực sau đại học của ĐHQG-HCM còn trong thời gian hiệu lực;
– Người nước ngoài.
3. XÉT TUYỂN DỰA TRÊN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ VÀ PHỎNG VẤN
CHUYÊN MÔN: người đã tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp với ngành dự tuyển không thuộc đối tượng xét tuyển thẳng và xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ hoặc chưa trúng tuyển theo 2 phương thức trên.
IX. TIÊU CHÍ TRÚNG TUYỂN
1. XÉT TUYỂN THẴNG
– Năng lực ngoại ngữ: đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ như quy định tại mục X của thông báo này
– Xét duyệt hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng: đạt yêu cầu về điều kiện xét tuyển thẳng như qui định tại mục VIII của thông báo này.
– Đánh giá của Hội đồng tuyển sinh: Hội đồng tuyển sinh Sau đại học đánh giá ứng viên xét tuyển thẳng căn cứ theo:
+ Kết quả học tập ở trình độ đại học.
+ Năng lực ngoại ngữ
+ Thành tích nghiên cứu khoa học.
+ Kinh nghiệm chuyên môn
Chỉ tiêu từ cao xuống đến hết chỉ tiêu từng ngành.
2. XÉT TUYỂN DỰA TRÊN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
– Năng lực ngoại ngữ: đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ theo quy định tại mục X của thông báo này. Nếu không đạt yêu cầu thí sinh phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực Tiếng Anh trong kỳ thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ với kết quả phải đạt từ 50 điểm trở lên và thí sinh phải dự thi đầy đủ 4 kỹ năng Đọc, Viết, Nghe và Nói.
– Xét duyệt hồ sơ đăng ký xét tuyển: đạt yêu cầu về điều kiện xét tuyển như quy định tại mục VIII của thông báo này.
– Đánh giá của Hội đồng tuyển sinh: Hội đồng tuyển sinh Sau đại học đánh giá ứng viên xét tuyển căn cứ theo:
+ Kết quả học tập ở trình độ đại học.
+ Năng lực ngoại ngữ.
+ Thành tích nghiên cứu khoa học.
+ Kinh nghiệm chuyên môn.
+ Lý lịch khoa học.
Chỉ tiêu từ cao xuống đến hết chỉ tiêu từng ngành.
3. XÉT TUYỂN DỰA TRÊN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ VÀ PHỎNG VẤN CHUYÊN MÔN
– Năng lực ngoại ngữ: đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ theo quy định tại mục IX của thông báo này. Nếu không đạt yêu cầu thí sinh phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực Tiếng Anh trong kỳ thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ với kết quả phải đạt từ 50 điểm trở lên và thí sinh phải dự thi đầy đủ 4 kỹ năng Đọc, Viết, Nghe và Nói.
– Đánh giá của Hội đồng tuyển sinh: Hội đồng tuyển sinh Sau đại học đánh giá ứng viên ứng viên xét tuyển căn cứ theo:
+ Kết quả học tập ở trình độ đại học.
+ Năng lực ngoại ngữ.
K+ inh nghiệm chuyên môn.
Lý + lịch khoa học.
– Kết quả phỏng vấn chuyên môn: điểm trung bình phỏng vấn tối thiểu phải phải đạt từ 5.0 điểm.
– Hội đồng tuyển sinh sẽ duyệt danh sách trúng tuyển từ cao xuống đến hết chỉ tiêu từng ngành.
X. ĐIỀU KIỆN MIỄN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TIẾNG ANH
1. Người dự tuyển là công dân Việt Nam được miễn thi đánh giá năng lực ngoại ngữ khi đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:
– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài mà trong đó ngôn ngữ giảng dạy là ngôn ngữ của môn thi ngoại ngữ, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.
– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài là Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật, Hàn.
– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình giảng dạy bằng ngôn ngữ nước ngoài (gồm các môn thuộc kiến thức cơ sở ngành; kiến thức chuyên ngành; kiến thức bổ trợ và luận văn/đồ án/khóa luận) được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc ĐHQG-HCM công nhận.
– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các cơ sở đào tạo cấp trong thời gian không quá hai (02) năm có chuẩn đầu ra về ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ để dự tuyển CTĐT thạc sĩ và thí sinh đã có chứng chỉ ngoại ngữ đáp ứng chuẩn đầu ra khi tốt nghiệp CTĐT trình độ đại học.
– Một trong các chứng chỉ B1 của các cơ sở đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ tổ chức thi và cấp chứng chỉ đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ để dự tuyển CTĐT thạc sĩ.
– Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQG-HCM công nhận đối với người dự tuyển trình độ thạc sĩ và bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQG-HCM công nhận đối với người dự tuyển trình độ tiến sĩ. Các chứng chỉ này có thời hạn hai (02) năm tính từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự tuyển.
2. Người dự tuyển là công dân nước ngoài, lưu học sinh Hiệp định (là người nước ngoài được tiếp nhận học tập tại Việt Nam và được Chính phủ Việt Nam cấp học bổng theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên) nếu đăng ký theo học các CTĐT bằng ngôn ngữ tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài (đơn vị được tổ chức đánh giá năng lực tiếng Việt gồm: các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo ngành Văn học, Sư phạm Ngữ văn, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam; các đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng tiếng Việt cho người nước ngoài) hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà CTĐT được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định ngoại ngữ của Trường (nếu có). Trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong CTĐT trình độ thạc sĩ thì được miễn yêu cầu về ngoại ngữ.
Bảng tham chiếu mức điểm tối thiểu một số chứng chỉ Ngoại ngữ tương đương Bậc 3, Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
Tiếng Anh
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam |
IELTS |
TOEFL |
TOEIC (4 kĩ năng) |
Cambridge Exam |
Aptis (Hội đồng Anh) |
Bậc 3 |
4.5 |
460 ITP 40 iBT |
Reading 275 Listening 275 Speaking 120 Writing 120 |
A2 Key 140
B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary 140 B2 Business Vantage: 140 |
B1 (General) |
Bậc 4 |
5.5 |
46 iBT |
B1 Preliminary: 160
B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 |
B2 (General) |
Một số ngoại ngữ khác
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam |
Tiếng Nga |
Tiếng Pháp |
Tiếng Đức |
Tiếng Trung |
Tiếng Nhật |
Tiếng Hàn |
Bậc 3 |
ТРКИ-1 |
DELF B1 TCF B1 |
Goethe-Zertifikat B1, TELC Deutsch B1,
DSD I, ÖSD -Zertifikat B1, TestDaF-TDN3, ECL B1 |
HSK Bậc 3 |
JLPT N4 NAT-TEST 3Q J-TEST (400) |
TOPIK II (Bậc 3) |
Bậc 4 |
ТРКИ-2 |
DELF B2 TCF B2 |
Goethe-Zertifikat B2,
TELC Deutsch B2, DSD II (Viết/nói: 8-11 điểm; Nghe/đọc: 8-13 điểm), ÖSD -Zertifikat B2, TestDaF-TDN4, ECL B2 |
HSK Bậc 4 |
JLPT N3 NAT-TEST 2Q (100)
J-TEST (600) |
TOPIK II (Bậc 4) |
Danh sách các cơ sở cấp chứng chỉ Ngoại ngữ được công nhận trong tuyển sinh trình độ thạc sĩ và tiến sĩ của ĐHQG-HCM
Các chứng chỉ tiếng Anh
STT |
Cơ sở cấp chứng chỉ |
Các chứng chỉ được công nhận |
||||
IELTS |
TOEFL |
TOEIC |
Cambridge Exam |
Aptis |
||
1 |
Educational Testing Service (ETS) |
x |
x |
|||
2 |
British Council (BC) |
x |
x |
|||
3 |
International Development Program (IDP) |
x |
||||
4 |
Cambridge ESOL |
x |
x |
Một số ngoại ngữ khác
STT |
Cơ sở cấp chứng chỉ |
Ngoại ngữ |
|||||
Tiếng Nga |
Tiếng Pháp |
Tiếng Đức |
Tiếng Trung |
Tiếng Nhật |
Tiếng Hàn |
||
1 |
Viện tiếng Nga Quốc gia A.X.Puskin; Phân viện Puskin |
x |
|||||
2 |
Bộ Giáo dục Pháp |
x |
|||||
3 |
Viện Goethe, TELC,
ZfA, ÖSD |
x |
|||||
4 |
Tổ chức Hán Ban,
Trung Quốc |
x |
|||||
5 |
Japan Foundation (JLPT)
Senmon Kyouiku Publishing Co., Ltd (NAT-TEST); Nihongo Kentei Kyokai (J – Test) |
x |
|||||
6 |
Viện Giáo dục Quốc tế quốc gia Hàn Quốc (NIIED) |
x |
Danh sách các cơ sở cấp chứng chỉ tiếng Anh B1 VSTEP năm 2023
STT |
Tên trường |
1 |
Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội |
2 |
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội |
3 |
Trường Đại học Hà Nội |
4 |
Đại Học Thái Nguyên |
5 |
Học viện An ninh nhân dân |
6 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
7 |
Trường Đại học Thương mại |
8 |
Trường Đại học Ngoại thương |
9 |
Học viện Khoa học quân sự |
10 |
Học viện Cảnh sát nhân dân |
11 |
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội |
12 |
Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế |
13 |
Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng |
14 |
Trường Đại học Vinh |
15 |
Trường Đại học Quy Nhơn |
16 |
Trường Đại Học Tây Nguyên |
17 |
Trường Đại học Sư phạm TPHCM |
18 |
Trường Đại học Sài Gòn |
19 |
Trường Đại học Văn Lang |
20 |
Trường Đại học Cần Thơ |
21 |
Trường Đại học Trà Vinh |
22 |
Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM |
23 |
Trường Đại Học Công nghiệp TP.HCM |
24 |
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM |
25 |
Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM |
26 |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP.HCM |
27 |
Trường Đại học Nam Cần Thơ |
XI. ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
1. Đối tượng ưu tiên:
– Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
– Thương binh, người hưởng chính sách thương binh;
– Con liệt sĩ;
– Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
– Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học;
– Người thuộc dân tộc thiểu số.
2. Mức ưu tiên:
Người thuộc diện ưu tiên được cộng vào kết quả thi 10 điểm (thang điểm 100) cho môn tiếng Anh nếu không thuộc diện được miễn thi tiếng Anh
XII. ƯU ĐÃI HỌC PHÍ SAU KHI THÍ SINH TRÚNG TUYỂN
– Giảm 10% học phí khi đóng đúng hạn đối với sinh viên tốt nghiệp đại học tại Trường Đại học Công nghệ Thông tin và các Trường thành viên ĐHQG-HCM; giảng viên các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học Phổ thông.
– Giảm 5% học phí khi đóng đúng hạn đối với các đối tượng khác.
– Chế độ ưu đãi học phí căn cứ theo Quy định hàng năm của Trường
XIII. BỔ SUNG KIẾN THỨC
Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành đăng ký dự tuyển phải học bổ sung kiến thức để đạt yêu cầu chuyên môn dự tuyển.
Căn cứ vào bảng điểm tốt nghiệp đại học, người dự tuyển phải học bổ sung kiến thức các môn học dưới đây nếu Trường Đại học Công nghệ Thông tin xét thấy chưa đủ yêu cầu.
STT |
Môn học |
Số tín chỉ |
Ngành KHMT |
Ngành CNTT |
Ngành HTTT |
Ngành ATTT |
1 |
Cơ sở dữ liệu |
4 |
x |
x |
x |
x |
2 |
Lập trình hướng đối tượng |
4 |
x |
x |
x |
x |
3 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
4 |
x |
x |
x |
x |
4 |
Kiến trúc máy tính |
3 |
x |
x |
x |
|
5 |
Hệ điều hành |
4 |
x |
x |
x |
|
6 |
Mạng máy tính |
4 |
x |
x |
x |
x |
7 |
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu |
3 |
x |
|||
8 |
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin |
3 |
x |
1. Người học phải dự học đầy đủ các buổi học bổ sung kiến thức, dự thi kết thúc môn học. Khi hoàn thành môn học với điểm thi đạt từ 5 điểm trở lên, người học được cấp bảng điểm để bổ sung hồ sơ dự tuyển.
2. Đăng ký học: từ ngày ra thông báo đến hết ngày 30/7/2023.
3. Học phí: 1.200.000đ/môn.
4. Lịch học: dự kiến từ ngày 01/8/2023, học vào các buổi tối trong tuần (lịch học cụ thể sẽ thông báo sau).
5. Địa điểm học: 07-09 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Q1, TP.HCM.
XIV. ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TIẾNG ANH: thông báo sau
XV. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ
-Phòng ĐTSĐH&KHCN (Phòng A106), Trường Đại học Công nghệ Thông tin:
Khu phố 6, P. Linh Trung, TP. Thủ Đức, TP.HCM. Điện thoại: (028) 37252002-110.
-Văn phòng quản lý Sau đại học:
Số 07-09 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Q1, TP.HCM.
-Hotline: 0918 302 372.
-web: http://www.sdh.uit.edu.vn
Liên hệ: 0852.128.128 để được hỗ trợ tư vấn.