Học viện Ngân hàng

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023
*********

– Tên trường: HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

– Mã trường: NHH

– Địa chỉ liên hệ: Số 12 Chùa Bộc, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
– Điện thoại: (+84) 243 852 1308, (+84) 243 852 6417

– Hotline tư vấn tuyển sinh: 1900 561 595

– E-mail: truyenthong@hvnh.edu.vn

– Trang thông tin tuyển sinh: http://tuyensinh.hvnh.edu.vn

– Trang thông tin điện tử: http://hvnh.edu.vn

>> Điểm chuẩn theo phương thức xét KQ thi tốt nghiệp THPT năm 2023

>> Điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

>> Điểm chuẩn trúng tuyển theo các phương thức xét tuyển sớm năm 2023


I. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

1. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

1.1. Đối tượng xét tuyển

Học viện xét tuyển thẳng đối với các thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia (thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng) và các nhóm thí sinh khác thuộc diện được xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành (Quy định cụ thể trong Điều 8, Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Quyết định số 3892/QĐ-HVNH ngày 30/12/2022 của Giám đốc Học viện)., cụ thể như sau:

1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do HVNH quy định trong Đề án tuyển sinh hàng năm.

2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

3. Giám đốc HVNH căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):

a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành của HVNH nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

HVNH quy định hình thức ưu tiên xét tuyển khác (được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp) đối với các trường hợp sau đây:

a) Thí sinh quy định tại khoản 1, 2 Điều này dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);

b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

1.2. Thời gian, cách thức nộp hồ sơ và công bố kết quả xét tuyển:

Chi tiết về cách thức nộp hồ sơ xét tuyển sớm sẽ được Nhà trường công bố trên website trong đầu tháng 5 năm 2023.

Thí sinh dự kiến nộp hồ sơ xét tuyển sớm trong 02 tuần đầu tháng 06/2023 và được Nhà trường thông báo danh sách đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) trong cuối tháng 06/2023

2. Xét tuyển hệ đại học chính quy năm 2023 dựa trên kết quả học tập THPT

2.1. Lịch xét tuyển và cách thức nộp hồ sơ

– Cách thức nộp hồ sơ xét tuyển sớm sẽ được Nhà trường công bố sau 15/05/2023.

– Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển sớm dự kiến trong 02 tuần đầu tháng 06/2023.

– Lịch xét tuyển: Danh sách đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) dự kiến được thông báo trong cuối tháng 06/2023.

2.2. Tiêu chí xét tuyển và điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển

a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả học tập trong 03 năm học THPT của thí sinh.

b) Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển:

-Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12

– Thí sinh có điểm trung bình cộng 03 năm học (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên.

c) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

2.3. Cách tính điểm xét tuyển

– Với các chương trình Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 40, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán, cụ thể:

Điểm xét tuyển = M1x 2 + M2 + M3 + Điểm cộng khuyến khích + Điểm ưu tiên

– Với các chương trình đào tạo còn lại: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 30, cụ thể:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm cộng khuyến khích + Điểm ưu tiên

Trong đó: M1, M2, M3: là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số). Đối với các tổ hợp có môn Toán, quy ước M1 là môn Toán.

– Điểm cộng khuyến khích:

+ Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm

+ Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm.

+ Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm

– Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Lưu ý: Đối với điểm xét tuyển theo thang điểm 40, điểm ưu tiên và điểm cộng khuyến khích được quy đổi bằng điểm ưu tiên, điểm cộng khuyến khích theo thang điểm 30 nhân với 4/3.

3. Xét tuyển hệ đại học chính quy năm 2023 dựa trên chứng chỉ quốc tế

3.1. Lịch xét tuyển và cách thức nộp hồ sơ

– Cách thức nộp hồ sơ xét tuyển sớm sẽ được Nhà trường công bố sau 15/05/2023.

– Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển sớm dự kiến trong 02 tuần đầu tháng 06/2023.

– Lịch xét tuyển: Danh sách đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) dự kiến được thông báo trong cuối tháng 06/2023.

3.2. Tiêu chí xét tuyển và điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển

a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên năng lực tư duy và năng lực ngoại ngữ của thí sinh.

b) Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển:

Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 có một trong các chứng chỉ sau (chứng chỉ còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển):

+ Chứng chỉ SAT từ 1200 điểm trở lên.

+ Chứng chỉ IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên.

+ Chứng chỉ TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên.

+ Chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 trở lên: xét tuyển riêng đối với 02 chương trình Kế toán (mã xét tuyển ACT02) và Công nghệ thông tin (mã xét tuyển IT01) dành cho các thí sinh có nguyện vọng tham gia lớp học định hướng Nhật Bản của các chương trình đào tạo trên.

c) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

3.3. Cách tính điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = Điểm số quy đổi x 3 + Điểm ưu tiên

Trong đó:

– Điểm số quy đổi là điểm của chứng chỉ quốc tế tương ứng được quy đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau:

Điểm số quy đổi = Điểm chứng chỉ quốc tế/ Thang điểm tối đa của chứng chỉ x 10

– Điểm số quy đổi với chứng chỉ tiếng Nhật: là điểm của chứng chỉ ngoại ngữ tương ứng được quy đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau: Chứng chỉ N1: quy đổi 10 điểm; Chứng chỉ N2: quy đổi 9 điểm; Chứng chỉ N3: quy đổi 8 điểm.

– Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

4. Xét tuyển hệ đại học chính quy năm 2023 dựa trên kết quả kì thi Đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội

4.1. Lịch xét tuyển và cách thức nộp hồ sơ

– Cách thức nộp hồ sơ xét tuyển sớm sẽ được Nhà trường công bố sau 15/05/2023.

– Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển sớm dự kiến trong 02 tuần đầu tháng 06/2023.

– Lịch xét tuyển: Danh sách đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) dự kiến được thông báo trong cuối tháng 06/2023.

4.2. Tiêu chí xét tuyển và điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển

a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực.

b) Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh đạt học lực Giỏi năm lớp 12 và có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội đạt từ 85 điểm trở lên

c) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

4.3. Cách tính điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = (Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực/150 x 30) + Điểm ưu tiên

Trong đó: điểm ưu tiên là điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

5. Xét tuyển hệ đại học chính quy năm 2023 dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

5.1. Thời gian đăng ký xét tuyển

Theo lịch của Bộ GD&ĐT

5,2. Tiêu chí xét tuyển và điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển

a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2023.

b) Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2023 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2023).

c) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

5.3. Cách tính điểm xét tuyển

– Với các chương trình Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 40, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán, cụ thể:

Điểm xét tuyển = M1x2 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên

– Với các chương trình đào tạo còn lại: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 30, cụ thể:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên

Trong đó:

+ M1, M2, M3: là điểm thi THPT 2022 của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển. Đối với các tổ hợp có môn Toán, quy ước M1 là môn Toán.

+ Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

II. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

STT

Mã xét tuyển

Tên chương trình đào tạo

Chỉ tiêu

2023

Tổ hợp

xét tuyển

1

BANK01

  Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao)

150

A00, A01, D01, D07

2

BANK02

  Ngân hàng

300

A00, A01, D01, D07

3

BANK03

  Ngân hàng số *

50

A00, A01, D01, D07

4

BANK04

  Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh quốc (cấp song bằng)

100

A00, A01, D01, D07

5

BANK05

  Ngân hàng và Tài chính quốc tế (ĐH Coventry, Anh quốc cấp bằng)

30

A00, A01, D01, D07

6

FIN01

  Tài chính (Chương trình Chất lượng cao)

250

A00, A01, D01, D07

7

FIN02

  Tài chính

250

A00, A01, D01, D07

8

FIN03

  Công nghệ tài chính *

50

A00, A01, D01, D07

9

ACT01

  Kế toán (Chương trình Chất lượng cao)

150

A00, A01, D01, D07

10

ACT02

  Kế toán

270

A00, A01, D01, D07

11

ACT03

  Kế toán Sunderland, Anh quốc (Cấp song bằng)

100

A00, A01, D01, D07

12

BUS01

  Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao)

150

A00, A01, D01, D07

13

BUS02

  Quản trị kinh doanh

140

A00, A01, D01, D07

14

BUS03

  Quản trị du lịch *

50

A00, A01, D01, D07

15

BUS04

  Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng)

150

A00, A01, D01, D07

16

BUS05

  Marketing số (ĐH Coventry, Anh quốc cấp bằng)

30

A00, A01, D01, D07

17

IB01

  Kinh doanh quốc tế

250

A01, D01, D07, D09

18

IB02

  Logistics và quản lý chuỗi cung ứng *

60

A01, D01, D07, D09

19

IB03

  Kinh doanh quốc tế (ĐH Coventry, Anh quốc cấp bằng)

30

A00, A01, D01, D07

20

FL01

  Ngôn ngữ Anh

150

A01, D01, D07, D09

21

LAW01

  Luật kinh tế

80

A00, A01, D01, D07

22

LAW02

  Luật kinh tế

140

C00, C03, D14, D15

23

ECON01

  Kinh tế

150

A01, D01, D07, D09

24

MIS01

  Hệ thống thông tin quản lý

120

A00, A01, D01, D07

25

IT01

  Công nghệ thông tin

100

A00, A01, D01, D07

(*) Các chương trình đào tạo mới

Mã quy ước Tổ hợp các môn xét tuyểnA00 (Toán, Vật lí, Hóa học), A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh), D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh), D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh), D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh), D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh), D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh), C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí), C03 (Toán, Ngữ văn, Lịch sử).

Lưu ý:

* Chương trình Chất lượng cao (mã xét tuyển BANK01, FIN01, ACT01 và BUS01) là chương trình đào tạo có các điều kiện đảm bảo chất lượng và chuẩn đầu ra cao hơn so với các chương trình đào tạo hệ chuẩn.

* Về lớp định hướng Nhật bản: Sinh viên sau khi trúng tuyển vào chương trình đào tạo ngành Kế toán (mã xét tuyển ACT02) và Công nghệ thông tin (mã xét tuyển IT01) có cơ hội đăng ký tham gia lớp học Định hướng Nhật bản tại 02 ngành đào tạo trên để mở rộng cơ hội nghề nghiệp trong tương lai.

* Về các chương trình liên kết quốc tế do Đại học Coventry cấp bằng (mã xét tuyển BANK05, BUS05 và IB03): bên cạnh 30 chỉ tiêu dành cho việc xét tuyển theo 05 phương thức trong Đề án chung, Học viện có thêm 47 chỉ tiêu đối với mỗi chương trình đào tạo trên dành cho việc tổ chức xét tuyển dựa trên bằng tú tài quốc tế, xét tuyển kết hợp dựa trên học bạ THPT và chứng chỉ ngoại ngữ và thông qua thi tuyển chọn. Chi tiết ba phương thức tuyển sinh trêm sẽ được Nhà trường thông báo trong văn bản riêng.

* Tổ hợp xét tuyển được áp dụng đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (phương thức 02) và phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2023 (phương thức 05).

III. MỨC THU HỌC PHÍ HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY TẠI HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

1. Đối với các chương trình đào tạo đại trà (Sinh viên tốt nghiệp được cấp 01 bằng Đại học chính quy của Học viện Ngân hàng)

Học viện Ngân hàng áp dụng theo Nghị định Số 81/2001/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ về việc quy định cơ cấu thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

2. Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao (Sinh viên tốt nghiệp được cấp 01 bằng Đại học chính quy của Học viện Ngân hàng): 32.5 triệu đồng/năm cho khóa học 04 năm tại HVNH.

3. Đối với các chương trình cử nhân quốc tế

*Chương trình cử nhân quốc tế liên kết với Đại học CityU (Hoa Kỳ)

(Sinh viên tốt nghiệp được nhận 01 bằng Đại học chính quy do Học viện Ngân hàng cấp và 01 bằng Đại học trường Đại học CityU, Hoa kỳ cấp).Sinh viên học tập 03 năm tại Học viện Ngân hàng và  năm cuối học chương trình của Đại học CityU (Seattle) để cấp song bằng (nhận 01 bằng cử nhân chính quy do Học viện Ngân hàng cấp và 01 bằng đại học trường Đại học CityU, Hoa kỳ cấp). Học phí cho khóa học 04 năm tại Việt Nam là 345 triệu đồng; trong trường hợp sinh viên học năm thứ tư tại Hoa Kỳ thì mức học phí sẽ căn cứ theo học phí của trường đối tác. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là  40 triệu đồng.

*Chương trình cử nhân quốc tế liên kết với Đại học Sunderland (Anh quốc)

Sinh viên học 4 năm tại Việt Nam được cấp 02 bằng ( 01 bằng ĐH chính quy do HVNH cấp và 01 bằng ĐH của Đại học Sunderland cấp) học phí khoảng 320 triệu đồng bao gồm 3 năm đầu khoảng 180 triệu đồng và năm cuối khoảng 140 triệu đồng. Sinh viên có thể lựa chọn học tập năm cuối tại trường ĐH Sunderland, học phí năm cuối sẽ được quy định và công bố bởi trường ĐH Sunderland. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là khoảng 60 triệu đồng.

*Chương trình cử nhân quốc tế liên kết với Đại học Coventry (Anh quốc)

Sinh viên học 4 năm tại Việt Nam được cấp 01 bằng ĐH chính quy bởi Đại học Coventry (Đại học Top 20 Vương quốc Anh), học phí khoảng 320 triệu đồng bao gồm 3 năm đầu khoảng 180 triệu đồng và năm cuối khoảng 140 triệu đồng. Sinh viên có thể lựa chọn học tập năm cuối tại trường ĐH Coventry, học phí năm cuối sẽ được quy định và công bố bởi trường ĐH Coventry. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.5 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là khoảng 60 triệu đồng.

III. THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Để nhận được tư vấn trực tiếp, các vị phụ huynh và các em thí sinh vui lòng liên hệ:

+ Hotline Tư vấn Tuyển sinh: 1900 561 595

+ Tư vấn trực tuyến tại: facebook.com/hocviennganhang1961

Chúc các thí sinh có một kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 thật thành công, sáng suốt trong việc lựa chọn ngành, chọn trường để có thể trưởng thành trong tương lai. Chúng tôi mong được chào đón các em tại Học viện Ngân hàng.