Ngành đào tạo: CÔNG NGHỆ SINH HỌC (Biotechnology)
Trình độ đào tạo:
ĐẠI HỌC
Thời gian đào tạo:
4 năm.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
– Đào tạo cử nhân Công nghệ Sinh học có năng lực chuyên môn, phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt.
– Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về: nguyên lý và quá trình sinh học đại cương, lý thuyết cơ sở về sinh học thực nghiệm, nội dung cơ bản về công nghệ sinh học để ứng dụng vào các vấn đề trong sinh học và công nghệ sinh học.
– Đồng thời còn trang bị cho sinh viên những kỹ năng thực hành nghề nghiệp cần thiết như thu thập mẫu, đo đạc và tổng hợp, phân tích các số liệu, sử dụng các phương pháp thí nghiệm hiện đại của Công nghệ sinh học.
– Chương trình cũng cung cấp cho sinh viên khả năng tư duy sáng tạo, phương pháp tiếp cận khoa học để giải quyết các vấn đề thực tiễn của ngành học.
– Sau khi hoàn thành chương trình, Cử nhân Công nghệ Sinh học có thể đảm nhận các công việc:
1. Giảng dạy sinh học (một số môn sinh học thực nghiệm) và công nghệ sinh học ở các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, Dạy nghề và các trường Trung học Phổ thông.
2. Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về sinh học, sinh học thực nghiệm và công nghệ sinh học ở các viện nghiên cứu, các trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các bộ, ngành, các trường Đại học và Cao đẳng.
3. Làm việc ở các cơ quan quản lý có liên quan đến Sinh học và Công nghệ sinh học của các ngành hoặc các địa phương (bộ, sở, phòng,…), các trung tâm, tỉnh, thành phố, quận, huyện.
4. Làm các công việc kỹ thuật, quản lý chất lượng, kiểm nghiệm tại các đơn vị sản xuất trong lĩnh vực Công nghệ sinh học, nông, lâm, ngư, y dược, khoa học hình sự, công nghiệp nhẹ.
5. Tư vấn, tiếp thị tại các đơn vị thương mại, dịch vụ trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, y dược.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Danh mục các học phần bắt buộc
Kiến thức giáo dục đại cương |
|||
1 |
Triết học Mác-Lênin |
10 |
Đại số tuyến tính |
2 |
Kinh tế chính trị Mác-Lênin |
11 |
Giải tích |
3 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
12 |
Xác suất-Thống kê |
4 |
Lịch sử Đảng cộng sản Việt |
13 |
Vật lý đại cương 1 |
5 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
14 |
Vật lý đại cương 2 |
6 |
Ngoại ngữ |
15 |
Thực tập Vật lý đại cương |
7 |
Giáo dục Thể chất |
16 |
Hoá học đại cương |
8 |
Giáo dục Quốc phòng |
17 |
Khoa học Trái đất |
9 |
Tin học cơ sở |
|
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
|||
a. Kiến thức cơ sở của ngành: |
|
||
1 |
Hoá học phân tích |
4 |
Tế bào học |
2 |
Thực tập Hoá học phân tích |
5 |
Sinh học phân tử |
3 |
Hoá học hữu cơ |
6 |
Tiến hoá và đa dạng sinh học |
b. Kiến thức ngành: |
|
||
1 |
Nhập môn công nghệ sinh học |
6 |
Sinh học chức năng động vật |
2 |
Vi sinh vật học |
7 |
Kỹ thuật di truyền |
3 |
Hoá sinh học |
8 |
Quá trình và thiết bị công nghệ |
4 |
Di truyền học |
9 |
ứng dụng tin học trong sinh học |
5 |
Sinh học chức năng thực vật |
|
|
Nội dung các học phần (Kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành)
Hoá học phân tích
– Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về các loại phản ứng được ứng dụng trong hoá phân tích, cơ sở lí thuyết chung và các phương pháp định lượng hoá học.
– Nội dung chính của học phần gồm: dung dịch chất điện li và cân bằng hoá học, phản ứng axit-bazơ, phản ứng tạo phức, phản ứng kết tủa, phản ứng oxi hóa khử, phương pháp phân tích khối lượng và phương pháp phân tích thể tích, phương pháp chuẩn độ axit-bazơ, phương pháp chuẩn độ phức chất, phương pháp chuẩn độ kết tủa, phương pháp chuẩn độ oxi hóa khử, sai số trong phân tích và cách đánh giá.
– Một số khái niệm cơ bản ban đầu về phương pháp phân tích công cụ: phương pháp phân tích quang học, điện hoá, phương pháp phân tích sắc kí, sắc kí khí, sắc kí lỏng độ phân giải cao, sắc kí điện di mao quản, phương pháp tách chiết lỏng, chất pha rắn.
Thực tập Hoá học phân tích
– Rèn luyện kĩ năng thực hành, thực nghiệm, củng cố kiến thức đã được học. Biết cách tiến hành phân tích các mẫu thực tế.
– Nội dung của học phần bao gồm:
*Phương pháp chuẩn bị dung dịch có nồng độ xác định; Phương pháp chuẩn độ axit-bazơ, chuẩn độ đơn axit- đơn bazơ, chuẩn độ đơn bazơ, đa ba zơ;
*Phương pháp chuẩn độ Complexon xác định các ion kim loại trong dung dịch; Phương pháp đo bạc xác định các ion halogenua; Phương pháp chuẩn độ oxi hóa khử: phương pháp permanganat, phương pháp đicromat, phương pháp iot- thiosunfat, phương pháp bromat.
Hoá học hữu cơ :
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hóa học hữu cơ, về những cơ chế của các phản ứng chủ yếu giữa các chất hữu cơ, cấu tạo, cấu hình và cấu dạng của hợp chất hữu cơ. Nắm được các hiệu ứng chủ yếu để giải thích một số quy luật phản ứng. Giới thiệu về danh pháp hợp chất hữu cơ, phương pháp điều chế, tính chất và ứng dụng của các hợp chất hữu cơ.
Tế bào học:
Cung cấp những kiến thức cơ bản và hiện đại về: cấu trúc và chức năng của tế bào; màng sinh chất (Plasma membrane); tế bào chất và mạng lưới nội sinh chất; ty thể (Mitochondria); lạp thể (Plastide); các bào quan khác; nhân tế bào (Nucleus); sự sinh trưởng và sinh sản của tế bào; phân bào nguyên nhiễm; phân bào giảm nhiễm.
Sinh học phân tử:
Cung cấp những kiến thức cơ bản ở mức độ phân tử về các phản ứng sinh học đặc trưng cho sự sống, về các quá trình điều khiển, kiểm soát chúng trong tế bào, trong quá trình phát triển, phân chia tế bào và hình thành cơ thể ở sinh vật prokaryot và eukaryot. Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản và cần thiết cho Công nghệ Gen (Công nghệ ADN), những phương pháp và kỹ thuật hiện đại để nghiên cứu và giải quyết những vấn đề thực tiễn của sinh học.
Giới thiệu về cấu trúc genome, hoạt động của gen trong tế bào, tổng hợp và sửa chữa ADN, ADN tái tổ hợp, kỹ thuật tách dòng và tái tổ hợp ADN và vận chuyển protein trong tế bào.
Tiến hoá và đa dạng sinh học
– Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các học thuyết tiến hóa nguồn gốc sự sống; sự tiến hóa xét ở mức độ gen-enzym, mức độ phân tử và mức độ nhiễm sắc thể; các nhân tố tiến hóa; sự phát sinh chủng loại và cơ chế hình thành loài trong quá trình tiến hóa của sinh vật trên trái đất.
– Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đa dạng sinh học; tầm quan trọng của đa dạng sinh học đối với môi trường và cuộc sống của con người; các nguyên nhân trực tiếp và nguyên nhân sâu xa của sự mất mát đa dạng sinh học; các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học.
Phần thực tập cung cấp cho sinh viên những kiến thức về phương pháp nghiên cứu sinh học trên thực địa: phương pháp sưu tầm và làm tiêu bản sinh vật, phương pháp quan sát, ghi chép, thu thập các thông tin về phân bố, công dụng, sinh thái… của các loài sinh vật; Rèn luyện kỹ năng thực hành; Nâng cao hiểu biết thực tế về đa dạng sinh học và nhận biết các loài sinh vật thường gặp.
Nhập môn công nghệ sinh học
Giúp sinh viên hiểu được Công nghệ Sinh học là gì? Hiểu được bản chất của sự sống và chuyển hóa của hệ thống sống tuân theo những nguyên lý và quy luật tự nhiên nhất định: hệ thống sống là hệ thống hở có trao đổi với môi trường xung quanh bằng các phản ứng tự điều hoà, phản ứng tự vệ nhằm thích ứng và thích nghi, để tồn tại, duy trì và phát triển bình thường.
Từ những điều được học, sinh viên có thể vận dụng các ưu thế của vật thể sống để sản xuất các hệ thống sống hàng loạt có năng suất và phẩm chất tiến bộ hơn, mang tính chất công nghiệp, phù hợp theo các nguyên lý của Công nghệ Sinh học.
Vi sinh vật học
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ sở về vị trí, vai trò của vi sinh vật trong tự nhiên và trong đời sống con người, để có thể dùng vi sinh vật như một công cụ phục vụ con người trong các lĩnh vực sinh học, công nghệ sinh học, y – dược học, sản xuất nông nghiệp, bảo vệ môi trường.
Nội dung bao gồm một số vấn đề chủ yếu sau đây: vị trí của vi sinh vật trong phân loại sinh giới, cấu trúc tế bào prokaryota và eukaryota, cấu trúc và sự nhân lên của virut, sinh trưởng và dinh dưỡng của vi sinh vật, các cơ chế cơ bản của trao đổi chất và năng lượng, các quá trình lên men có ý nghĩa công nghệ sinh học, sự phân hủy các chất tự nhiên và phi tự nhiên nhờ vi sinh vật, quan hệ của vi sinh vật với thực vật và động vật.
Hóa sinh học
– Cung cấp các kiến thức cơ bản về thành phần hóa học của hệ thống sống và nguyên lý các quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể sống: protein và hoạt tính xúc tác; các chất cung cấp năng lượng cho cơ thể và quá trình chuyển hóa chúng trong cơ thể; axit nucleic và quá trình truyền thông tin di truyền trong hệ thống sống; hoocmon, cơ chế phân tử điều hòa các quá trình trao đổi chất.
– Phần thực hành giới thiệu các kỹ năng thao tác cơ bản trong nghiên cứu hóa sinh; các phản ứng thường dùng để phát hiện, nhận biết một số thành phần hóa học cơ bản của hệ thống sống; một số phương pháp định lượng thông thường các chất này.
Di truyền học
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về di truyền học để có khái niệm về cơ sở vật chất của di truyền, các quy luật di truyền cơ bản như định luật Mendel, qui luật di truyền trên các đối tượng khác nhau như thực khuẩn thể, vi khuẩn, vi nấm. Di truyền nhiễm sắc thể và ngoài nhiễm sắc thể. Di truyền học loài người. Phần cuối của học phần nêu lên một số ứng dụng của di truyền học vào thực tiễn chọn giống, tạo giống vật nuôi, cây trồng.
Sinh học chức năng thực vật
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các quá trình sống trong cơ thể thực vật. Quá trình trao đổi nước, dinh dưỡng khoáng và nitơ, quang hợp, hô hấp, quá trình sinh trưởng và phát triển. Qua đó sinh viên có thể hiểu được thực vật đã nhận nguồn vật chất và năng lượng từ môi trường ngoài vào cơ thể như thế nào, đã chuyển hóa chúng ra sao, để tồn tại, phát triển và phản ứng với môi trường bất lợi xung quanh như thế nào. Đồng thời còn cung cấp những kiến thức và phương pháp về các ứng dụng thực tiễn của sinh lý học thực vật.
Sinh học chức năng động vật
Giúp sinh viên nắm được kiến thức đại cương về chức năng của các cơ quan trong cơ thể, nhằm tìm hiểu và giải thích những cơ chế điều hòa và tự điều hòa của các quá trình sống để duy trì sự cân bằng, thích nghi, tồn tại và phát triển của các hệ thống sống.
Phần thực hành giúp sinh viên chứng minh những tính chất, quy luật của các chức năng bằng thực nghiệm in vitro, in situ, in vivo. Qua đó sẽ hiểu sâu, nắm vững những vấn đề đã được học ở phần lý thuyết. Mặt khác giúp sinh viên rèn luyện tác phong làm việc khoa học trong phòng thí nghiệm, đồng thời tập viết các bản tường trình báo cáo kết quả khoa học sau khi đã tiến hành thực nghiệm.
Kỹ thuật di truyền
Nhằm trang bị cho sinh viên các cơ sở và nguyên lý của kỹ thuật di truyền hay của công nghệ ADN tái tổ hợp bao gồm: phần kiến thức chung về các đại phân tử sinh học, đặc biệt là ADN, về các enzym được sử dụng như những công cụ cho thao tác gen, các hệ thống vectơ nhân dòng và biểu hiện gen, các quá trình cơ bản để xây dựng thư viện gen, thư viện ADN bổ sung, các bước nhân dòng gen, thiết kế hệ thống vectơ biểu hiện, cải tiến định hướng gen quan tâm và chuyển gen vào cơ thể vật chủ (từ các cơ thể tiền nhân cho đến các cơ thể nhân chuẩn trong đó có cả con người). Học phần cũng sẽ đề cập đến các ứng dụng các kỹ thuật ADN tái tổ hợp trong các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, xử lý môi trường và y học để phục vụ lợi ích của con người.
Phần thực hành sẽ trang bị cho sinh viên một số kỹ thuật và kỹ năng thực hành cơ bản nhất của kỹ thuật di truyền bao gồm kỹ thuật tách, tinh sạch và định lượng ADN, kỹ thuật điện di và nhuộm băng ADN, kỹ thuật biến nạp gen và phương pháp sàng lọc thể biến nạp, kỹ thuật nhân bản ADN bằng phản ứng chuỗi polymerase (PCR).
Quá trình và thiết bị công nghệ
Trang bị cho sinh viên các kiến thức về quá trình công nghệ và các nguyên lý, thiết bị cơ bản trong lĩnh vực công nghệ sinh học.
Tạo cho sinh viên khả năng nghiên cứu thiết kế công nghệ phân tích, đánh giá, một quy trình sản xuất công nghệ sinh học tối ưu. Đảm bảo được tính công nghệ, tính kinh tế và bảo vệ môi trường.
Giúp nhanh chóng triển khai các kết quả thử nghiệm nghiên cứu vào sản xuất công nghiệp, cũng như định hướng được các nội dung nghiên cứu ngay từ lúc đầu.
Phân bố thời lượng: 3 đvht lý thuyết, 1 đvht thực hành.
ứng dụng tin học sinh học
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức về phương pháp giải bài toán sinh học, xử lý thống kê số liệu và quản lý, khai thác một cơ sở dữ liệu nghiên cứu sinh học bằng phần mềm Excel. Nội dung bao gồm: giới thiệu về Microsoft Excel, với những khái niệm cơ bản, những thủ thuật và thao tác với bảng tính Excel; ứng dụng bảng tính và hàm để giải các bài toán sinh học; chế độ đồ thị và biểu đồ; chế độ in của Excel; các phương pháp xử lý thống kê số liệu nghiên cứu sinh học; phân tích thống kê nhiều biến số trong nghiên cứu sinh học hay phân tích tương quan hồi quy; quản lý và khai thác một cơ sở dữ liệu trong nghiên cứu sinh học.