Ngành đào tạo: ĐIỀU DƯỠNG (Nursing)
Trình độ đào tạo: Đại học
Mã ngành: 52720501
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1- Mục tiêu chung
Đào tạo Cử nhân Điều dưỡng có y đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và kỹ năng thực hành nghề theo tiêu chuẩn năng lực nghề điều dưỡng ở trình độ đại học, có sức khoẻ; có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo, tự học và nghiên cứu khoa học đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
1.2- Mục tiêu cụ thể
Về thái độ:
– Người điều dưỡng thực hành nghề nghiệp theo luật pháp, chính sách của nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe của nhân dân.
– Trung thực, khách quan, thận trọng, ý thức làm việc hiệu quả trong thực hành nghề nghiệp, chân thành hợp tác với đồng nghiệp.
– Tôn trọng quyền của người bệnh.
– Có ý thức phát triển nghề nghiệp, học tập liên tục và suốt đời.
Về kiến thức
Người điều dưỡng có kiến thức vững vàng về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, khoa học chuyên ngành về khối ngành khoa học sức khoẻ và ngành điều dưỡng; các nguyên tắc thực hành điều dưỡng, chăm sóc; lấy bệnh nhân và gia đình làm trung tâm; có kiến thức vững vàng về sự tác động qua lại giữa môi trường và sức khỏe con người; các biện pháp duy trì và cải thiện điều kiện sống để bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
Về kỹ năng
Người điều dưỡng có những kỹ năng thực hành nghề nghiệp cần thiết:
– Hành nghề theo pháp luật nhà nước và đạo đức nghề nghiệp.
– Thực hiện đầy đủ và thành thạo, lập kế hoạch thực hiện và tổ chức thực hiện quy trình điều dưỡng khi chăm sóc người bệnh.
– Thực hành đảm bảo sự an toàn, đảm bảo chất lượng chăm sóc toàn diện ổn định và liên tục.
– Cung cấp môi trường chăm sóc an toàn và quản lý nguy cơ.
– Sử dụng thuốc hợp lý, an toàn.
– Thực hành chăm sóc phù hợp với văn hóa người bệnh. Có đủ khả năng cung cấp và hợp tác trong chăm sóc, thông tin giao tiếp với người bệnh, đồng nghiệp và cộng đồng. Thực hiện các mối quan hệ hợp tác với nhóm chăm sóc sức khỏe.
– Tư vấn, giáo dục sức khỏe cho người bệnh và cộng đồng.
– Tham gia phòng bệnh và phát hiện sớm các dịch bệnh tại địa phương, đề xuất các biện pháp phối hợp để phòng chống dịch.
– Tổ chức thực hiện tốt y lệnh của thầy thuốc, đề xuất các biện pháp xử lý hợp lý, phối hợp với thầy thuốc để chăm sóc và nâng cao sức khỏe người bệnh.
– Áp dụng Y học cổ truyền trong công tác chăm sóc và phòng bệnh.
– Tham gia công tác quản lý ngành, thực hành nghiên cứu khoa học điều dưỡng, tổ chức và đào tạo cán bộ điều dưỡng, nhân viên y tế.
2. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế:
Khối lượng kiến thức tối thiểu: 202 đơn vị học trình (đvht), chưa kể phần nội dung về Giáo dục thể chất (5 đvht) và Giáo dục Quốc phòng – an ninh (11 đvht).
Thời gian đào tạo: 4 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo:
TT |
Khối lượng học tập |
ĐVHT |
1 |
Kiến thức Giáo dục đại cương tối thiểu (chưa kể các phần nội dung Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng) |
45 |
2 |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu, trong đó: |
|
Kiến thức cơ sở ngành |
44 |
|
Kiến thức ngành (kể cả chuyên ngành) |
75 |
|
Kiến thức bổ trợ (tự chọn) |
22 |
|
Thực tế nghề nghiệp |
06 |
|
Thi tốt nghiệp hoặc khoá luận |
10 |
|
Tổng cộng |
202 |
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương: 41 đvht (39 LT- 02 TH)
TT |
TÊN MÔN HỌC/HỌC PHẦN |
Tổng số ĐVHT |
Phân bố ĐVHT |
|
LT |
TH |
|||
Các môn chung |
||||
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin |
8 |
8 |
0 |
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
3 |
3 |
0 |
|
Đường lối cách mạng của Đảng CSVN |
4 |
4 |
0 |
|
Ngoại ngữ (có NN chuyên ngành) |
10 |
10 |
0 |
|
Tin học đại cương |
2 |
1 |
1 |
|
Giáo dục thể chất* |
5 * |
|||
Giáo dục Quốc phòng – An ninh* |
11* |
|||
Các môn cơ sở khối ngành |
||||
Xác suất – Thống kê y học |
2 |
2 |
0 |
|
Hóa học |
2 |
2 |
0 |
|
Sinh học và Di truyền |
3 |
2 |
1 |
|
Vật lý và Lý sinh |
2 |
2 |
0 |
|
Nghiên cứu khoa học |
2 |
2 |
0 |
|
Tâm lý y học – Đạo đức Y học |
3 |
3 |
0 |
|
Tổng cộng |
41* |
39* |
2* |
* Chưa tính các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng – an ninh
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
3.1.2.1. Kiến thức cơ sở ngành: 44đvht (30LT-14TH)
TT |
Tên môn học/ học phần |
Đơn vị học trình |
||
TC |
LT |
TH |
||
Giải phẫu |
5 |
3 |
2 |
|
Sinh lý |
4 |
3 |
1 |
|
Hóa sinh |
4 |
3 |
1 |
|
Vi sinh vật |
3 |
2 |
1 |
|
Ký sinh trùng |
2 |
1 |
1 |
|
Sinh lý bệnh – Miễn dịch |
4 |
3 |
1 |
|
Dược lý |
4 |
3 |
1 |
|
Sức khoẻ – Nâng cao sức khoẻ & hành vi con người |
2 |
1 |
1 |
|
Dinh dưỡng – Tiết chế |
4 |
3 |
1 |
|
Sức khoẻ môi trường |
3 |
2 |
1 |
|
Dịch tễ học |
3 |
2 |
1 |
|
Pháp luật – Tổ chức Y tế |
3 |
2 |
1 |
|
Y học cổ truyền |
3 |
2 |
1 |
|
Tổng cộng |
44 |
30 |
14 |
3.1.2.2. Kiến thức ngành (kể cả chuyên ngành): 83 đvht (40LT-43TH)
TT |
Tên môn học/ học phần |
Đơn vị học trình |
||
TC |
LT |
TH |
||
Kỹ năng giao tiếp trong thực hành Điều dưỡng |
4 |
3 |
1 |
|
Giáo dục sức khoẻ trong thực hành Điều dưỡng |
3 |
2 |
1 |
|
Điều dưỡng cơ sở I |
6 |
3 |
3 |
|
Điều dưỡng cơ sở II |
5 |
2 |
3 |
|
Kiểm soát nhiễm khuẩn trong thực hành điều dưỡng |
3 |
2 |
1 |
|
Chăm sóc sức khoẻ người lớn có bệnh Nội khoa I |
6 |
3 |
3 |
|
Chăm sóc sức khoẻ người lớn có bệnh Nội khoa II |
4 |
2 |
2 |
|
Chăm sóc người bệnh cấp cứu & chăm sóc tích cực |
2 |
1 |
1 |
|
Chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi |
2 |
1 |
1 |
|
Chăm sóc sức khoẻ người lớn có bệnh Ngoại khoa I |
6 |
3 |
3 |
|
Chăm sóc sức khoẻ người lớn có bệnh Ngoại khoa II |
4 |
2 |
2 |
|
Sức khoẻ phụ nữ, bà mẹ, gia đình và Chăm sóc điều dưỡng |
6 |
3 |
3 |
|
Chăm sóc sức khoẻ trẻ em |
6 |
3 |
3 |
|
Chăm sóc sức khỏe người bệnh truyền nhiễm |
4 |
2 |
2 |
|
Chăm sóc sức khoẻ tâm thần |
4 |
2 |
2 |
|
Chăm sóc cho người cần được phục hồi chức năng |
3 |
2 |
1 |
|
Chăm sóc sức khoẻ cộng đồng |
4 |
2 |
2 |
|
Quản lý điều dưỡng |
3 |
2 |
1 |
|
Thực tế tốt nghiệp |
8 |
0 |
8 |
|
Cộng |
83 |
40 |
43 |
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc (Khối kiến thức cơ sở ngành và ngành)
Giải phẫu – Mô phôi
Học phần 1 – Giải phẫu: Nội dung gồm những kiến thức về đặc điểm giải phẫu của các bộ phận, cơ quan trong cơ thể người; kiến thức về chức năng, hoạt động của các cơ quan và mối liên hệ với dấu hiệu lâm sàng và áp dụng vào việc học tập các môn học của ngành điều dưỡng.
Học phần 2 – Mô phôi:
Nội dung mô tả cấu trúc vi thể của các mô, các bộ phận chủ yếu của các cơ quan trong cơ thể người bình thường; mối liên quan giữa cấu tạo và chức năng của các mô và các cơ quan. Sự hình thành và phát triển của phôi thai người bình thường và một số dị dạng bẩm sinh thường gặp và ứng dụng vào việc học tập các môn học của ngành điều dưỡng.
Sinh lý
Nội dung gồm kiến thức cơ bản về chức năng, hoạt động của các cơ quan, hệ thống các cơ quan trong cơ thể con người và điều hòa chức năng trong mối liên hệ thống nhất giữa chúng với nhau và giữa cơ thể với môi trường. Vận dụng những kiến thức về sinh lý học để giải thích một số rối loạn chức năng và ứng dụng vào việc học tập các môn học của ngành điều dưỡng.
Hoá sinh
Nội dung gồm những kiến thức cơ bản và có hệ thống về hóa sinh: Các sinh chất chủ yếu và chuyển hóa của chúng ở tế bào của cơ thể sống; các nguyên tắc, cách xác định và ý nghĩa một số xét nghiệm hóa sinh lâm sàng thông thường. Vận dụng những kiến thức hóa sinh vào việc học tập các môn học khác của ngành điều dưỡng.
Vi sinh vật
Nội dung gồm đặc điểm cơ bản về hình dạng, cấu trúc, nuôi cấy, kháng nguyên và miễn dịch của vi sinh vật y học; mối quan hệ của vi sinh vật với môi trường và cơ thể con người, khả năng và cơ chế gây bệnh của vi sinh vật; nguyên tắc phòng và chống vi sinh vật gây bệnh; các phương pháp xét nghiệm vi sinh vật gây bệnh. Vận dụng những kiến thức vi sinh vật vào việc học tập các môn học khác của ngành điều dưỡng.
Ký sinh trùng
Nội dung bao gồm những kiến thức cơ bản về đặc điểm sinh học, hình thể, cấu tạo, đặc điểm sinh lý, sinh thái và chu kỳ phát triển và đặc điểm dịch tễ học của một số loại ký sinh trùng chủ yếu ở Việt nam; đặc điểm cơ bản về bệnh học, nguyên tắc và biện pháp phòng chống ký sinh trùng; mối liên quan giữa ký sinh trùng và sức khỏe cộng đồng. Vận dụng những kiến thức về ký sinh trùng vào việc học tập các môn học khác của ngành điều dưỡng.
Sinh lý bệnh – Miễn dịch
Nội dung gồm các quy luật hoạt động của các cơ quan, hệ thống cơ quan bị bệnh, các quá trình bệnh lý điển hình – quy luật hoạt động của bệnh nói chung; hệ thống các cơ quan và tế bào tham gia vào đáp ứng miễn dịch; các giai đoạn, các yếu tố tham gia vào sự hình thành đáp ứng miễn dịch của cơ thể; vai trò của hệ thống miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu trong khả năng đề kháng, phòng chống bệnh tật của cơ thể; những điểm cơ bản nhất về cơ chế rối loạn đáp ứng miễn dịch trong bệnh lý quá mẫn, thiểu năng miễn dịch và tự miễn.Vận dụng kiến thức Sinh lý bệnh-Miễn dịch vào việc học tập các môn điều dưỡng và chăm sóc người bệnh.
Dược lý
Nội dung gồm các kiến thức cơ bản về hoạt động của thuốc trong cơ thể người bao gồm các nguyên lý dược động học như: hấp thu, phân bố, chuyển hóa, bài tiết, tác dụng mong muốn và không mong muốn, cơ chế tác dụng và cách sử dụng của một số thuốc thường dùng. Nhận biết hình dạng, tính chất, tác dụng của một số thuốc cơ bản; Vận dụng được những hiểu biết về thuốc vào việc sử dụng thuốc an toàn cho người bệnh.
Sức khỏe – Nâng cao sức khỏe và hành vi con người
Nội dung gồm những kiến thức cơ bản về sức khoẻ, về phương pháp, nội dung, phương tiện, các kỹ năng nâng cao sức khoẻ; các khái niệm cơ bản về hành vi con người; mối liên quan giữa hành vi con người với các vấn đề sức khỏe, vai trò của nâng cao sức khỏe trong chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ cho cá nhân và cộng đồng.
Dinh dưỡng – Tiết chế
Nội dung bao gồm những kiến thức về khoa học dinh dưỡng và khoa học thực phẩm để đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng cho các đối tượng ở cộng đồng; các kiến thức đánh giá và giám sát dinh dưỡng trong theo dõi và phát hiện những vấn đề dinh dưỡng ở cộng đồng; xây dựng khẩu phần ăn, tiết chế dinh dưỡng; các kiến thức cơ bản về an toàn vệ sinh thực phẩm; Vận dụng kiến thức về Dinh dưỡng-Tiết chế vào thực tế chăm sóc người bệnh và cộng đồng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và phù hợp với văn hoá của người bệnh và cộng đồng.
Sức khoẻ môi trường
Nội dung bao gồm những kiến thức cơ bản về các yếu tố môi trường và ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến sức khoẻ; Các yếu tố gây ô nhiễm môi trường và các biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường. Vận dụng những kiến thức về sức khỏe môi trường vào việc chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe người bệnh và cộng đồng. Nhận thức được trách nhiệm cá nhân trong thực hành nghề nghiệp.
Dịch tễ học
Cung cấp những kiến thức cơ bản về nguyên tắc và nội dung chính của dịch tễ học và ứng dụng các nguyên tắc này trong chăm sóc sức khỏe; Các chỉ số sức khỏe chủ yếu của cộng đồng, cách xác định yếu tố nguy cơ phát triển của bệnh; Mô tả và phân tích tình trạng sức khỏe của cộng đồng dân cư; Phân tích đặc điểm dịch tễ của một số bệnh truyền nhiễm thường gặp trong cộng đồng; Nguyên tắc điều tra, kiểm soát một vụ dịch; Vận dụng được một số thiết kế nghiên cứu dịch tễ học thường được sử dụng trong công tác chăm sóc sức khoẻ.
Pháp luật – Tổ chức y tế
Nội dung gồm kiến thức chung nhất về nhà nước và pháp luật; những quy định pháp luật liên quan đến lĩnh vực chăm sóc sức khỏe và hành nghề Điều dưỡng. Kiến thức về hệ thống tổ chức, quản lý và hoạt động của ngành Y tế nói chung và của ngành Điều dưỡng Việt
Y học cổ truyền
Nội dung gồm những kiến thức cơ bản về lý luận Y học cổ truyền: Một số phương pháp chẩn trị của Y học cổ truyền; Úng dụng được một số phương pháp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe bằng Y học cổ truyền;
Kỹ năng giao tiếp trong thực hành điều dưỡng
Nội dung gồm những kiến thức cơ bản về kỹ năng giao tiếp hiệu quả trong các tình huống giao tiếp khác nhau; hình thành phong cách và kỹ thuật giao tiếp lấy người bệnh là trung tâm.
Giáo dục sức khoẻ trong thực hành điều dưỡng
Nội dung gồm những kiến thức cơ bản về phương pháp, nội dung, phương tiện, các kỹ năng giáo dục sức khoẻ, vai trò của người điều dưỡng trong việc nâng cao sức khoẻ và thể trạng của cá nhân, gia đình và cộng đồng; lựa chọn những phương pháp, phương tiện và kỹ năng truyền thông phù hợp với từng nhóm đối tượng.
Điều dưỡng cơ sở
Môn học chia 3 học phần
Nội dung bao gồm những kiến thức cơ bản về lịch sử điều dưỡng; mục đích, nguyên tắc và các chuẩn thực hành điều dưỡng; đạo đức, định hướng phát triển; các học thuyết về điều dưỡng; qui trình điều dưỡng; thực hành các kỹ thuật cơ bản trong chăm sóc người bệnh.
Kiểm soát nhiễm khuẩn trong thực hành điều dưỡng
Nội dung gồm kiến thức cơ bản về sự an toàn của người bệnh trong môi trường bệnh viện; các nhiễm khuẩn mắc phải trong bệnh viện; các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn, sử dụng bằng chứng liên quan đến nhiễm khuẩn; vai trò nhiệm vụ của người Điều dưỡng trong kiểm soát nhiễm khuẩn.
Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh Nội khoa
Môn học chia 2 học phần
Nội dung bao gồm những kiến thức cơ bản về chăm sóc sức khỏe cho người lớn mắc các bệnh nội khoa và chuyên khoa hệ nội; thực hiện các kỹ thuật và quy trình chăm sóc nội khoa (lập kế hoạch và thực hành lâm sàng chăm sóc người bệnh).
Chăm sóc người bệnh cấp cứu và chăm sóc tích cực
Nội dung bao gồm những kiến thức cơ bản về chăm sóc người bệnh trong tình trạng cấp cứu, nguy kịch và chăm sóc đặc biệt; thực hiện các kỹ thuật và quy trình chăm sóc người bệnh trong các trường hợp cấp cứu, nguy kịch, chăm sóc đặc biệt.
Chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi
Cung cấp những kiến thức cơ bản về những thay đổi về tâm sinh lý và các vấn đề sức khỏe của người cao tuổi; Nhu cầu chăm sóc của người cao tuổi và vai trò của người điều dưỡng. Thực hiện các kỹ thuật và quy trình chăm sóc điều dưỡng cho người cao tuổi;
Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh Ngoại khoa
Môn học chia 2 hhọc phần
Nội dung bao gồm những kiến thức cơ bản về chăm sóc sức khỏe cho người lớn mắc các bệnh ngoại khoa và chuyên khoa hệ ngoại; Thực hiện các kỹ thuật và quy trình chăm sóc ngoại khoa (lập kế hoạch và thực hành lâm sàng chăm sóc người bệnh).
Sức khoẻ phụ nữ, bà mẹ, gia đình và Chăm sóc điều dưỡng
Môn học chia 2 học phần
Nội dung bao gồm những kiến thức cơ bản về chăm sóc sức khỏe phụ nữ, sức khỏe người mẹ khi có thai, trong và sau khi đẻ và thời kỳ mãn kinh. Thực hiện các kỹ thuật và quy trình chăm sóc cơ bản về Sản-Phụ khoa, kế hoạch hóa gia đình;
Chăm sóc sức khỏe trẻ em
Môn học chia 2 học phần
Nội dung bao gồm những kiến thức cơ bản về đặc điểm sinh lý, bệnh lý ở trẻ em trong các giai đoạn phát triển của trẻ; chăm sóc sức khỏe trẻ em; thực hiện các kỹ thuật và quy trình chăm sóc nhi khoa (lập kế hoạch và thực hành lâm sàng chăm sóc trẻ bệnh).
Chăm sóc sức khỏe người bệnh truyền nhiễm
Nội dung bao gồm những kiến thức cơ bản về bệnh truyền nhiễm, chăm sóc điều dưỡng người mắc bệnh truyền nhiễm; thực hiện các kỹ thuật và quy trình chăm sóc bệnh truyền nhiễm (lập kế hoạch và thực hành lâm sàng chăm sóc người bệnh).
Chăm sóc sức khoẻ tâm thần
Nội dung bao gồm những kiến thức cơ bản về sức khỏe tâm thần và chăm sóc sức khỏe tâm thần; các phương pháp trị liệu, chăm sóc cho người mắc các bệnh tâm thần; thực hiện các kỹ thuật và quy trình chăm sóc cho người mắc bệnh tâm thần (lập kế hoạch và thực hành lâm sàng chăm sóc người bệnh);
Chăm sóc cho người cần được phục hồi chức năng
Nội dung bao gồm những kiến thức cơ bản về phục hồi chức năng; Một số phương pháp vật lý trị liệu và phục hồi chức năng; vai trò, nhiệm vụ của người Điều dưỡng trong quá trình chăm sóc sức khỏe người bệnh và cộng đồng bằng vật lý trị liệu và phục hồi chức năng; thực hiện được một số phương pháp vật lý trị liệu và phục hồi chức năng.
Chăm sóc sức khoẻ cộng đồng
Nội dung gồm những kiến thức cơ bản về sức khỏe cộng đồng và chăm sóc sức khỏe cộng đồng; các phương pháp chăm sóc sức khỏe cộng đồng và vai trò, nhiệm vụ của người Điều dưỡng trong chăm sóc sức khoẻ cộng đồng; thực hiện các kỹ thuật và quy trình chăm sóc điều dưỡng sức khỏe cộng đồng.
Quản lý điều dưỡng
Nội dung gồm những khái niệm cơ bản về khoa học quản lý nói chung và quản lý y tế; vận dụng kiến thức về quản lý y tế vào trong các hoạt động quản lý điều dưỡng; thực hiện chức năng, nhiệm vụ người Điều dưỡng trong hệ thống quản lý Điều dưỡng; phát triển kỹ năng duy trì các mối quan hệ hợp tác nhằm xây dựng nhóm chăm sóc sức khoẻ hiệu quả. Hiểu và quảng bá quan điểm đúng về điều dưỡng trong hệ thống Y tế và cộng đồng. Phát triển kỹ năng thiết lập môi trường làm việc an toàn.
Thực tế tốt nghiệp
– Đợt thực tế tốt nghiệp tổ chức vào cuối khóa học, trước khi thi tốt nghiệp giúp cho sinh viên có thể hoàn thiện các kỹ năng, kiến thức cơ bản như đánh giá được mô hình tổ chức, công tác quản lý khoa phòng và bệnh viện, mô tả và phân tích được chức năng nhiệm vụ, vai trò của điều dưỡng viên, điều dưỡng trưởng khoa, điều dưỡng trưởng bệnh viện, lập và thực hiện được kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cho từng loại bệnh, mô tả và đánh giá được mô hình quản lý sức khoẻ cộng đồng, mô tả và đánh giá được qui trình vô khuẩn, tiệt khuẩn tại bệnh viện;
– Đợt thực tế tốt nghiệp sẽ củng cố kỹ năng tư duy thấu đáo và kỹ năng giải quyết vấn đề; kỹ năng quản lý và lãnh đạo, hoạt động nhóm hiệu quả và an toàn; Phát triển kỹ năng duy trì các mối quan hệ hợp tác nhằm xây dựng nhóm chăm sóc sức khoẻ hiệu quả; Chăm sóc lấy bệnh nhân và gia đình làm trung tâm trong các môi trường chăm sóc khác nhau; Hiểu và quảng bá quan điểm đúng về điều dưỡng trong hệ thống Y tế và cộng đồng.