– Ngành đào tạo: NHI KHOA ( Pediatrics)
– Trình độ đào tạo: Đại học
– Thời gian đào tạo: 6 năm
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Mục tiêu chung
Đào tạo Bác sĩ Nhi khoa có y đức, có lòng yêu trẻ, có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để tham gia xác định, đề xuất và giải quyết các vấn đề sức khoẻ trẻ em, có khả năng nghiên cứu khoa học và tự học nâng cao trình độ, đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cho trẻ em và nhân dân.
Mục tiêu cụ thể
Về thái độ:
– Tận tuỵ với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ cho trẻ em, hết lòng phục vụ người bệnh.
– Tôn trọng và hợp tác tốt với đồng nghiệp trong chuyên môn, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành.
Trung thực, khách quan, có tinh thần nghiên cứu khoa học và học tập nâng cao trình độ.
– Coi trọng việc kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền.
Về kiến thức:
– Có kiến thức khoa học cơ bản, y học cơ sở làm nền tảng cho y học lâm sàng;
– Nắm vững những kiến thức cơ bản về sinh lý và bệnh lý ở trẻ em để chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh cho trẻ em.
– Có kiến thức để chẩn đoán và xử trí được các bệnh và tình trạng cấp cứu nhi khoa thường gặp
– Nắm vững phương pháp luận khoa học trong công tác phòng bệnh, chữa bệnh và nghiên cứu khoa học.
– Nắm vững đúng chính sách về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cho trẻ em.
Về kỹ năng
– Kỹ năng thăm khám trẻ bình thường, đánh giá được sự phát triển thể chất, tâm thần, vận động của trẻ khỏe mạnh.
– Thăm khám, phát hiện được các triệu chứng và dấu hiệu bệnh lý thường gặp ở trẻ em.
– Chẩn đoán và xử lý các bệnh thường gặp và các cấp cứu thông thường ở trẻ em.
– Thực hiện được các kỹ năng cơ bản lâm sàng nhi khoa.
– Chỉ định và đánh giá được một số xét nghiệm và kỹ thuật thăm dò chức năng cơ bản phục vụ cho chẩn đoán các bệnh thường gặp ở trẻ em.
– Đề xuất những biện pháp xử lý thích hợp để chăm sóc, nâng cao sức khoẻ cộng đồng và bảo vệ môi trường.
– Phát hiện sớm các dịch bệnh và tham gia phòng chống dịch cho trẻ em.
– Áp dụng được một số bài thuốc y học cổ truyền trong công tác phòng và chữa bệnh cho trẻ em.
– Thực hiện được công tác tư vấn, giáo dục sức khoẻ cho bà mẹ và người nuôi trẻ về chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng bệnh cho trẻ em để bảo vệ và nâng cao sức khoẻ cho trẻ em.
– Sử dụng được tối thiểu một ngoại ngữ và tin học để nghiên cứu khoa học và học tập nâng cao trình độ chuyên môn.
– Tham gia nghiên cứu khoa học.
KHỐI KIẾN THỨC BẮT BUỘC
Danh mục các phần học bắt buộc
Kiến thức giáo dục đại cương: 55 đvht (49LT – 6TH)
TT |
TÊN MÔN HỌC/ HỌC PHẦN |
TỔNG SỐ ĐVHT |
PHÂN BỐ ĐVHT |
|
LT |
TH |
|||
Các môn chung |
||||
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin |
8 |
8 |
0 |
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
3 |
3 |
0 |
|
Đường lối cách mạng của Đảng CSVN |
4 |
4 |
0 |
|
Ngoại ngữ (có ngoại ngữ chuyên ngành) |
12 |
12 |
0 |
|
Tin học đại cương |
2 |
1 |
1 |
|
Giáo dục thể chất* |
5* |
2* |
3* |
|
Giáo dục quốc phòng – an ninh* |
11* |
11* |
||
Các môn cơ sở khối ngành |
||||
Dân số học |
2 |
2 |
0 |
|
Sinh học và di truyền |
5 |
4 |
1 |
|
Lý sinh |
4 |
3 |
1 |
|
Hóa học |
5 |
4 |
1 |
|
Tin học ứng dụng |
2 |
1 |
1 |
|
Xác suất- Thống kê y học |
3 |
2 |
1 |
|
Tâm lý y học – Đạo đức y học |
3 |
3 |
0 |
|
Truyền thông và Giáo dục sức khoẻ |
2 |
2 |
0 |
|
Tổng cộng |
55* |
49* |
6* |
* Chưa tính các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng – An ninh
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu:
Kiến thức cơ sở của ngành: 55 đvht (41LT- 14TH)
TT |
TÊN MÔN HỌC/ HỌC PHẦN |
TỔNG SỐ ĐVHT |
PHÂN BỐ ĐVHT |
|
LT |
TH |
|||
1 |
Giải phẫu |
7 |
5 |
2 |
2 |
Mô phôi |
4 |
3 |
1 |
3 |
Sinh lý |
6 |
5 |
1 |
4 |
Hoá sinh |
5 |
4 |
1 |
5 |
Vi sinh y |
5 |
4 |
1 |
6 |
Ký sinh trùng |
4 |
3 |
1 |
7 |
Giải phẫu bệnh |
3 |
2 |
1 |
8 |
Sinh lý bệnh – Miễn dịch |
4 |
3 |
1 |
9 |
Dược lý |
5 |
4 |
1 |
10 |
Chẩn đoán hình ảnh |
3 |
2 |
1 |
11 |
Dinh dưỡng và Vệ sinh an toàn thực phẩm |
3 |
2 |
1 |
12 |
Dịch tễ học |
3 |
2 |
1 |
13 |
Điều dưỡng cơ bản nhi khoa |
3 |
2 |
1 |
Tổng cộng |
55 |
41 |
14 |
Kiến thức ngành: 110 đvht (44 LT – 66TH)
TT |
TÊN MÔN HỌC/ HỌC PHẦN |
TỔNG SỐ ĐVHT |
PHÂN BỐ ĐVHT |
|
LT |
TH |
|||
1 |
Nội cơ sở |
5 |
2 |
3 |
2 |
Ngoại cơ sở |
5 |
2 |
3 |
3 |
Nội bệnh lý |
5 |
2 |
3 |
4 |
Ngoại bệnh lý |
5 |
2 |
3 |
5 |
Phụ sản |
5 |
2 |
3 |
6 |
Y học cổ truyền |
4 |
2 |
2 |
7 |
Da liễu |
3 |
2 |
1 |
8 |
Phục hồi chức năng |
3 |
2 |
1 |
9 |
Thần kinh |
3 |
2 |
1 |
10 |
Tâm thần nhi |
3 |
2 |
1 |
11 |
Răng hàm mặt nhi khoa |
3 |
2 |
1 |
12 |
Tai mũi họng nhi khoa |
3 |
2 |
1 |
13 |
Nhãn khoa trẻ em |
3 |
2 |
1 |
14 |
Tổ chức, quản lý y tế và chương trình y tế quốc gia về chăm sóc sức khỏe trẻ em |
3 |
2 |
1 |
15 |
Nhi khoa cơ sở |
5 |
2 |
3 |
16 |
Nhi khoa xã hội |
5 |
2 |
3 |
17 |
Nhi khoa cộng đồng |
2 |
0 |
2 |
18 |
Bệnh lý hô hấp nhi khoa |
4 |
1 |
3 |
19 |
Bệnh lý thần kinh – tâm thần nhi khoa |
4 |
1 |
3 |
20 |
Bệnh lý huyết học – ung thư nhi khoa |
4 |
1 |
3 |
21 |
Bệnh lý nội tiết – chuyển hóa – di truyền nhi khoa |
4 |
1 |
3 |
22 |
Bệnh lý thận – tiết niệu – sinh dục |
4 |
1 |
3 |
23 |
Bệnh lý tim mạch nhi khoa |
4 |
1 |
3 |
24 |
Bệnh lý tiêu hóa – dinh dưỡng nhi khoa |
4 |
1 |
3 |
25 |
Bệnh lý sơ sinh – chu sinh học |
4 |
1 |
3 |
26 |
Bệnh lý hồi sức cấp cứu |
4 |
1 |
3 |
27 |
Bệnh lý truyền nhiễm nhi khoa |
4 |
1 |
3 |
28 |
Ngoại Nhi |
5 |
2 |
3 |
Tổng cộng |
110 |
44 |
66 |
Mô tả nội dung các học phần bắt buộc (Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp)
Giải phẫu
Nội dung gồm những kiến thức cơ bản về vị trí, hình thể và cấu tạo của các bộ phận/ cơ quan/ hệ cơ quan của cơ thể người; những liên hệ về chức năng và lâm sàng thích hợp.
Môn học được thiết kế thành 2 học phần:
– Giải phẫu I – 3 đvht. Nội dung gồm: Giải phẫu đầu mặt cổ, chi trên, ngực.
– Giải phẫu II – 3 đvht. Nội dung gồm: Giải phẫu bụng, chi dưới..
Mô phôi
Nội dung mô tả cấu tạo hình thái vi thể, siêu vi thể và hóa học của các mô và các bộ phận chủ yếu của những cơ quan trong cơ thể người bình thường; mối liên quan giữa cấu tạo và chức năng của các mô và các cơ quan. Sự hình thành và phát triển của phôi thai người bình thường và một số dị dạng bẩm sinh thường gặp.
Sinh lý
Nội dung gồm các kiến thức cơ bản về chức năng, hoạt động của các cơ quan, hệ thống cơ quan và điều hòa chức năng trong mối liên hệ thống nhất giữa chúng với nhau, giữa cơ thể trẻ em với môi trường; vận dụng được những kiến thức cơ bản sinh lý học để giải thích một số rối loạn chức năng và ứng dụng vào việc học tập các môn lâm sàng nhi khoa.
Môn học được thiết kế thành 2 học phần:
– Sinh lý 1: 3 đvht – Nội dung gồm: Sinh lý tuần hoàn, hô hấp, thần kinh và nội tiết
– Sinh lý 2: 3 đvht – Nội dung gồm: Sinh lý hệ thống tạo máu, tiêu hoá, tiết niệu.
Hóa sinh
Nội dung gồm những kiến thức cơ bản và có hệ thống về hóa sinh: Các sinh chất chủ yếu và chuyển hóa của chúng ở tế bào của cơ thể sống; các nguyên tắc, cách xác định và ý nghĩa một số xét nghiệm hóa sinh lâm sàng thông thường; vận dụng và liên hệ những kiến thức hóa sinh vào việc học tập và nghiên cứu trong lĩnh vực nhi khoa.
Vi sinh
Nội dung gồm các đặc điểm hình dạng, cấu trúc, nuôi cấy, kháng nguyên và miễn dịch của vi sinh vật y học; mối quan hệ vi sinh vật, môi trường và cơ thể, khả năng và cơ chế gây bệnh của vi sinh vật; các phương pháp xét nghiệm vi sinh vật gây bệnh; các nguyên tắc phòng bệnh và điều trị các bệnh nhiễm vi sinh vật.
Ký sinh trùng
Nội dung gồm các kiến thức cơ bản về đặc điểm sinh học, hình thể, cấu tạo của ký sinh trùng, đặc điểm sinh lý, sinh thái, chu kỳ phát triển và đặc điểm dịch tễ của các loại ký sinh trùng (KST) chủ yếu ở Việt Nam; đặc điểm bệnh học và tác hại của ký sinh trùng và bệnh ký sinh trùng; phân tích mối liên quan giữa vấn đề ký sinh trùng và sức khỏe cộng đồng; một số phương pháp chẩn đoán bệnh ký sinh trùng và nguyên tắc điều trị cá thể, điều trị cộng đồng; các nguyên tắc và biện pháp phòng chống ký sinh trùng và bệnh ký sinh trùng.
Giải phẫu bệnh
Nội dung gồm các kiến thức cơ bản về những biến đổi hình thái học của tế bào và mô trong quá trình bệnh lý; mối quan hệ giữa hình thái và chức năng; giữa con người và môi trường sống trong việc phân tích những biểu hiện lâm sàng của bệnh; giúp sinh viên vận dụng kiến thức đã học cả về lý thuyết và thực hành để xác định chẩn đoán một số bệnh thường gặp ở Việt Nam.
Sinh lý bệnh – miễn dịch
Nội dung gồm các quy luật hoạt động của các cơ quan, hệ thống cơ quan bị bệnh, các quá trình bệnh lý điển hình – quy luật hoạt động của bệnh nói chung; hệ thống các cơ quan và tế bào tham gia vào đáp ứng miễn dịch; các giai đoạn, các yếu tố tham gia vào sự hình thành đáp ứng miễn dịch của cơ thể; vai trò của hệ thống miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu trong khả năng đề kháng, phòng chống bệnh tật của cơ thể; những điểm cơ bản nhất về cơ chế rối loạn đáp ứng miễn dịch trong bệnh lý quá mẫn, thiểu năng miễn dịch và tự miễn.
Dược lý
Nội dung gồm cơ chế tác dụng và tác dụng dược lý của các nhóm thuốc; áp dụng điều trị và độc tính của các thuốc đại diện cho từng nhóm; phân tích các thông số dược động học cơ bản để biết sử dụng thuốc an toàn hợp lý.
Chẩn đoán hình ảnh
Nội dung gồm chẩn đoán hình ảnh các bộ máy của cơ thể theo thứ tự ưu tiên, từ phương pháp chẩn đoán hình ảnh thông dụng, phổ cập như X quang quy ước, siêu âm đến các phương pháp hiện đại như chụp cắt lớp, cộng hưởng từ…
Dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm
Nội dung bao gồm những kiến thức về khoa học dinh dưỡng và khoa học thực phẩm để đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng cho các đối tượng ở cộng đồng; các kiến thức đánh giá và giám sát dinh dưỡng trong theo dõi và phát hiện những vấn đề dinh dưỡng ở cộng đồng; các kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm trong việc tổ chức quản lý vệ sinh thực phẩm, ăn uống cộng đồng và phòng chống ngộ độc thực phẩm.
Dịch tễ học
Nội dung gồm các khái niệm và nguyên lý cơ bản của dịch tễ học; các chỉ số sức khoẻ chủ yếu của trẻ em trong cộng đồng; cách xác định yếu tố nguy cơ phát triển của bệnh; các thiết kế nghiên cứu dịch tễ học; các sai số trong nghiên cứu dịch tễ học.
Điều dưỡng cơ bản nhi khoa
Nội dung gồm các hoạt động chăm sóc sức khỏe mà người điều dưỡng phải làm; mô tả các quy trình kỹ thuật điều dưỡng cơ bản, các tai biến xảy ra trong và sau khi làm thủ thuật; trình bày cách xử trí với từng tai biến. Nguyên tắc cơ bản và xử trí thành thạo các tình huống sơ cứu thông thường.
Nội cơ sở
Nội dung gồm các kỹ thuật khám nội khoa toàn thân và các hệ cơ quan; các nguyên nhân gây bệnh; các hội chứng, triệu chứng lầm sàng và cận lâm sàng các bệnh nội khoa.
Ngoại cơ sở
Nội dung gồm những kiến thức và kỹ năng cơ bản về cách khám, các triệu chứng và các hội chứng của các bệnh ngoại khoa thường gặp; một số kiến thức cơ bản về gây tê, gây mê, vô khuẩn và tiệt khuẩn trong ngoại khoa. Khai thác bệnh sử, tiền sử, khám và phát hiện được các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, các hội chứng của các bệnh ngoại khoa thường gặp.
Nội bệnh lý
Nội dung gồm cơ chế gây bệnh, tổn thương cơ bản của bệnh; chẩn đoán xác định và chẩn đoán phân biệt, nguyên tắc điều trị, phác đồ xử trí và các thuốc điều trị chính một số bệnh nội khoa thường gặp.
Ngoại bệnh lý
Nội dung gồm đặc điểm dịch tễ học, sinh bệnh học, tổn thương giải phẫu bệnh; các triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán xác đinh, chẩn đoán phân biệt, nguyên tắc xử trí cấp cứu, xử trí ban đầu, chỉ định và điều trị một số bệnh ngoại khoa thường gặp.
Phụ sản
Nội dung gồm kiến thức cơ bản về chẩn đoán, theo dõi các trường hợp thai nghén bình thường; chẩn đoán, định hướng và xử trí ban đầu một số trường hợp sản phụ khoa cấp cứu; chẩn đoán thai nghén bệnh lý, một số bệnh phụ khoa hay gặp. Tư vấn về các biện pháp kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc sức khỏe sinh sản lứa tuổi vị thành niên.
Y học cổ truyền
Nội dung gồm những điểm cơ bản về lý luận, thuốc đông dược và các phương pháp chữa bệnh bằng phương pháp y học cổ truyền. Kết hợp y học hiện đại và y học cổ truyền trong chẩn đoán, điều trị một số bệnh thông thường ở trẻ em. Các thủ thuật châm cứu, xoa bóp bấm huyệt, thủy châm để điều trị một số bệnh thường gặp trên lâm sàng.
Da liễu
Nội dung gồm các thương tổn cơ bản các bệnh da liễu thông thường ở trẻ em. Điều trị và phòng chống các bệnh da liễu thông thường ở tuyến cơ sở. Các nội dung cơ bản của chương trình phòng chống các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
Phục hồi chức năng nhi khoa
Nội dung gồm quá trình tàn tật và các định nghĩa, các biện pháp phòng ngừa khiếm khuyết, giảm khả năng và tàn tật ở trẻ em; các nguyên tắc và kỹ thuật cơ bản trong phục hồi chức năng: vận động điều trị, giao tiếp, sử dụng các dụng cụ phục hồi chức năng.
Thần kinh
Nội dung gồm các kiến thức, kỹ năng khám và phát hiện một số triệu chứng thần kinh thường gặp. Chẩn đoán và nguyên tắc xử trí một số hội chứng cơ bản trong thần kinh: Hội chứng liệt nửa người, liệt hai chân, đau đầu, tăng áp lực nội sọ, hội chứng thắt lưng hông.
Tâm thần
Nội dung gồm các khái niệm về sức khỏe tâm thần, các nguy cơ chủ yếu về sức khỏe tâm thần hiện nay. Các biểu hiện về triệu chứng, hội chứng học trong thực hành tâm thần học; Xử trí các trạng thái cấp cứu trong tâm thần. Tổ chức chăm sóc, theo dõi bệnh nhi tâm thần ở cộng đồng. Các phương pháp điều trị, dự phòng các rối loạn tâm thần
Răng hàm mặt nhi khoa
Nội dung gồm các đặc điểm hình thái và chức năng của răng và bộ răng (răng sữa và răng vĩnh viễn). Thực trạng và phương hướng giải quyết các vấn đề răng miệng ở Việt
Tai mũi họng nhi khoa
Nội dung gồm dịch tễ học, nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng, chẩn đoán và xử trí một số bệnh thông thường, một số bệnh cấp cứu và chấn thương tai mũi họng thường gặp ở trẻ em; chẩn đoán định hướng và chuyển kịp thời các bệnh thuộc chuyên khoa tai mũi họng đi đúng tuyến chuyên khoa. Các biện pháp phòng bệnh tai mũi họng.
Nhãn khoa trẻ em
Nội dung gồm giải phẫu và sinh lý mắt. Triệu chứng, chẩn đoán, điều trị một số bệnh mắt thông thường ở trẻ em. Sơ cứu và điều trị một số bệnh cấp cứu về mắt thường gặp. Vai trò và mối liên quan bệnh mắt và bệnh toàn thân. Sử dụng một số phương tiện khám mắt thông thường. Các biện pháp bảo vệ và phòng chống bệnh mắt.
Tổ chức, quản lý y tế và chương trình y tế quốc gia về CSSKTE
Nội dung gồm:
– Các khái niệm và các thành phần của hệ thống y tế; các nguyên tắc, mô hình hệ thống tổ chức, chức năng nhiệm vụ mạng lưới y tế Việt Nam; mối quan hệ giữa ngành y tế với các ngành liên quan trong chăm sóc sức khoẻ nhân dân. Các nguyên lý cơ bản về quản lý y tế, lập kế hoạch, tổ chức điều hành, theo dõi, giám sát và đánh giá các hoạt động, chương trình y học dự phòng.
– Hệ thống các chương trình y tế quốc gia về chăm sóc sức khoẻ trẻ em, từ tình hình dịch tễ, các chính sách đến các chương trình can thiệp.
Nhi khoa cơ sở
Nội dung gồm đặc điểm giải phẫu, sinh lý, nhu cầu dinh dưỡng và đánh giá sự phát triển thể chất, tinh thần, vận động của trẻ em.
Nhi khoa xã hội
Nội dung gồm chiến lược chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ em, các ưu tiên nhi khoa, chương trình lồng ghép các bệnh thường gặp ở trẻ em, chương trình y tế học đường. Tư vấn, giáo dục sức khoẻ cho bà mẹ và người nuôi dưỡng trẻ về nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng bệnh cho trẻ em.
Nhi khoa cộng đồng
Nội dung gồm thiết kế và thực hiện chẩn đoán sức khoẻ cộng đồng tại nhà trẻ, y tế cơ sở và bước đầu lập kế hoạch can thiệp.
Bệnh lý hô hấp nhi khoa
Nội dung gồm các kiến thức cơ bản về bệnh lý hô hấp trẻ em: Dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán và xử trí các bệnh và các cấp cứu hô hấp ở trẻ em. Tư vấn giáo dục sức khỏe cho bà mẹ, người nuôi dưỡng trẻ về nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng bệnh hô hấp cho trẻ em.
Bệnh lý thần kinh – tâm thần nhi khoa
Nội dung gồm các kiến thức cơ bản về bệnh lý thần kinh – tâm thần trẻ em: Dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán và xử trí các bệnh và các cấp cứu thần kinh – tâm thần ở trẻ em. Tư vấn giáo dục sức khỏe cho bà mẹ, người nuôi dưỡng trẻ về nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng bệnh thần kinh – tâm thần cho trẻ em.
Bệnh lý huyết học – ung thư nhi khoa
Nội dung gồm các kiến thức cơ bản về bệnh lý huyết học – ung thư trẻ em: Dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán và xử trí các bệnh và các cấp cứu huyết học – ung thư ở trẻ em. Tư vấn giáo dục sức khỏe cho bà mẹ, người nuôi dưỡng trẻ về nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng bệnh huyết học – ung thư cho trẻ em.
Bệnh lý nội tiết – chuyển hóa – di truyền nhi khoa
Nội dung gồm các kiến thức cơ bản về bệnh lý nội tiết – chuyển hóa – di truyền trẻ em: Dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán và xử trí các bệnh và các cấp cứu nội tiết – chuyển hóa – di truyền nhi khoa. Tư vấn, giáo dục sức khỏe cho bà mẹ, người nuôi dưỡng trẻ về nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng các bệnh lý nội tiết – chuyển hóa – di truyền ở trẻ em.
Bệnh lý thận – tiết niệu – sinh dục
Nội dung gồm các kiến thức cơ bản về bệnh lý thận – tiết niệu – sinh dục trẻ em: Dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán và xử trí các bệnh và các cấp cứu thận – tiết niệu – sinh dục ở trẻ em. Tư vấn giáo dục sức khỏe cho bà mẹ, người nuôi dưỡng trẻ về nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng bệnh thận – tiết niệu – sinh dục cho trẻ em.
Bệnh lý tim mạch nhi khoa
Nội dung gồm các kiến thức cơ bản về bệnh lý tim mạch trẻ em: Dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán và xử trí các bệnh và các cấp cứu nội khoa tim mạch ở trẻ em. Tư vấn giáo dục sức khỏe cho bà mẹ, người nuôi dưỡng trẻ về nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng bệnh tim mạch cho trẻ em.
Bệnh lý tiêu hóa – dinh dưỡng nhi khoa
Nội dung gồm các kiến thức cơ bản về bệnh lý tiêu hóa – dinh dưỡng trẻ em: Dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán và xử trí các bệnh và các cấp cứu tiêu hóa – dinh dưỡng ở trẻ em. Tư vấn giáo dục sức khỏe cho bà mẹ, người nuôi dưỡng trẻ về nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng bệnh tiêu hóa – dinh dưỡng cho trẻ em.
Bệnh lý sơ sinh – chu sinh học
Nội dung gồm các kiến thức cơ bản về bệnh lý sơ sinh – chu sinh học trẻ em: Dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán và xử trí các bệnh và các cấp cứu sơ sinh – chu sinh học ở trẻ em. Tư vấn giáo dục sức khỏe cho bà mẹ, người nuôi dưỡng trẻ về nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng bệnh sơ sinh – chu sinh học cho trẻ em.
Bệnh lý hồi sức cấp cứu
Nội dung gồm các kiến thức cơ bản về bệnh lý cấp cứu trẻ em: Dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán và xử trí các bệnh và các cấp cứu nội khoa ở trẻ em. Tư vấn giáo dục sức khỏe cho bà mẹ, người nuôi dưỡng trẻ về nuôi dưỡng, chăm sóc và dự phòng các bệnh cấp cứu cho trẻ em.
Bệnh lý truyền nhiễm nhi khoa
Nội dung gồm các kiến thức cơ bản về bệnh lý truyền nhiễm trẻ em: Dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán và xử trí các bệnh truyền nhiễm ở trẻ em. Tư vấn giáo dục sức khỏe cho bà mẹ, người nuôi dưỡng trẻ về nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng bệnh truyền nhiễm cho trẻ em.
Ngoại nhi
Nội dung gồm các tiêu chuẩn chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, các nguyên tắc xử trí ban đầu, chỉ định và nguyên tắc điều trị các bệnh ngoại khoa thường gặp ở trẻ em.