Ngành đào tạo: SƯ PHẠM MỸ THUẬT (Art Education)
Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian đào tạo: 4 năm
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân sư phạm Mỹ thuật có trình độ chuyên môn nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp để giảng dạy Mỹ thuật tại các trường ở cấp học phổ thông và các trường trung cấp chuyên nghiệp. Có khả năng nghiên cứu khoa học giáo dục và sáng tạo tác phẩm, tham gia tổ chức các hoạt động Mỹ thuật đồng thời có thể học tiếp ở trình độ hơn.
Mục tiêu cụ thể
Về phẩm chất đạo đức
Có phẩm chất cơ bản của người giáo viên nhà trường XHCN Việt Nam: thấm nhuần thế giới quan Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu học sinh, yêu nghề, có ý thức trách nhiệm cao, có đạo đức tốt, có tác phong mẫu mực của người giáo viên.
Về kiến thức
Nắm vững kiến thức cơ bản về những môn học chuyên môn (Hình hoạ, Trang trí, Bố cục …) và nghiệp vụ sư phạm cũng như những kiến thức khoa học về giáo dục đại cương.
Về kỹ năng
Có kỹ năng nghề nghiệp cơ bản, kỹ năng dạy học và tổ chức các hoạt động Mỹ thuật, kỹ năng nghiên cứu các vấn đề của giáo dục Mỹ thuật và vận dụng các thành tựu đó vào thực tiễn xã hội.
Biết vận dụng các kiến thức được đào tạo vào giảng dạy và nghiên cứu khoa học về sư phạm Mỹ thuật tại các cơ sở giáo dục đào tạo.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Danh mục các học phần bắt buộc
Kiến thức giáo dục đại cương |
|||
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin |
9 |
Tâm lý học |
2 |
Tư tưởng Hồ Chí minh |
10 |
Giáo dục học |
3 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt |
11 |
Quản lý hành chính Nhà nước và QL ngành GD và ĐT |
4 |
Ngoại ngữ |
12 |
Lịch sử Mỹ thuật Việt |
5 |
Giáo dục thể chất |
13 |
Lịch sử Mỹ thuật thế giới |
6 |
Giáo dục Quốc phòng |
14 |
Cơ sở văn hoá Việt |
7 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
15 |
Mỹ học đại cương |
8 |
Tin học |
||
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
|||
Kiến thức cơ sở ngành |
|||
1 |
Giải phẫu tạo hình |
2 |
Luật xa gần |
Kiến thức ngành |
|||
1 |
Lý luận dạy học Mỹ thuật |
10 |
Trang trí 3 |
2 |
Hình hoạ 1 |
11 |
Bố cục 1 |
3 |
Hình hoạ 2 |
12 |
Bố cục 2 |
4 |
Hình hoạ 3 |
13 |
Bố cục 3 |
5 |
Hình hoạ 4 |
14 |
Bố cục 4 |
6 |
Hình hoạ 5 |
15 |
Bố cục 5 |
7 |
Hình hoạ 6 |
16 |
Bố cục 6 |
8 |
Trang trí 1 |
17 |
Bố cục 7 |
9 |
Trang trí 2 |
18 |
Điêu khắc |
Thực tập sư phạm |
|||
1 |
Thực tập sư phạm 1 |
2 |
Thực tập sư phạm 2 |
Nội dung các học phần bắt buộc (Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp)
Lý luận dạy học Mỹ thuật
Học phần này trang bị những kiến thức về lý luận dạy học Mỹ thuật bao gồm mục tiêu, nhiệm vụ của môn học trong từng bậc học.Từ đó sinh viên có khả năng nghiên cứu và vận dụng các phương pháp, các hình thức tổ chức dạy học phù hợp với mục tiêu giáo dục.
Giải phẫu tạo hình
Trang bị kiến thức cơ bản về giải phẫu cơ thể người, cấu trúc, tỷ lệ, cấu tạo của cơ, xương và sự thay đổi khi con người vận động. Thông qua những hiểu biết về giải phẫu người, sinh viên có điều kiện để học tập tốt hơn môn Hình hoạ cũng như các môn học khác.
Luật xa gần
Trang bị kiến thức cơ bản về luật xa gần và phương pháp biểu hiện không gian trên mặt phẳng. Thông qua đó sinh viên có cách nhìn chính xác, khoa học hơn trong không gian tự nhiên cũng như không gian của các tác phẩm, tạo điều kiện để học tốt hơn môn học sáng tác cũng như các môn học khác.
Hình hoạ 1
Học phần này nghiên cứu hệ thống bài tập về tượng xương sọ đến tượng bán thân người. Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về: Phương pháp xây dựng hình, tỷ lệ, đường trục, hình khối của tượng chân dung. Sử dụng được chất liệu chì để nghiên cứu hình khối trong không gian
Hình hoạ 2
Học phần này vẽ nghiên cứu chân dung và bán thân mẫu nam, mẫu nữ để củng cố kiến thức về phương pháp xây dựng hình khối và không gian. Rèn luyện kỹ năng và phương pháp sử dụng chất liệu
Hình hoạ 3
Học phần này nghiên cứu mẫu nam, nữ cả người khoả thân, bằng chất liệu than vẽ. Sinh viên hiểu biết và củng cố phương pháp xây dựng hình khối và vẽ được toàn bộ con người với những dáng khác nhau. Bước đầu dùng chất liệu than vẽ để diễn tả được sự phong phú của chất và của không gian.
Hình hoạ 4
Học phần này nghiên cứu tĩnh vật, chân dung, bán thân mẫu nam, mẫu nữ khoả thân và mặc quần áo bằng chất liệu sơn dầu hoặc bột màu. Sinh viên được trang bị kiến thức về màu sắc và phương pháp sử dụng chất liệu thông qua vẽ tĩnh vật và mẫu người.
Hình hoạ 5
Học phần này nghiên cứu mẫu nam, nữ cả người khỏa thân và mặc quần áo bằng chất liệu than vẽ. Nghiên cứu sâu cơ thể con người với nhiều dáng khác nhau (Đứng, ngồi, nằm….). Chú ý diễn tả ánh sáng, không gian và các chất khác nhau của cơ thể con người (da, thịt, tóc, đầu, xương…). Sử dụng thành thạo chất liệu than vẽ.
Hình hoạ 6
Học phần này nghiên cứu mẫu nam, nữ cả người khỏa thân và mặc quần áo bằng chất liệu bột màu, sơn dầu. Diễn tả đặc điểm cơ thể và tình cảm của người mẫu. Nghiên cứu kỹ các bộ phận của cơ thể người (chú ý: tỉ lệ, đậm nhạt, ánh sáng và không gian). Sử dụng thành thạo chất liệu bột màu, sơn dầu.
Trang trí 1
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về trang trí, các nguyên tắc về bố cục những hiểu biết khoa học về mầu sắc làm cơ sở cho phần trang trí ứng dụng và sáng tác.
Trang trí 2
Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức về trang trí ứng dụng; Có kỹ năng để thực hiện các bài trang trí mang tính ứng dụng.
Trang trí 3
Học phần này củng cố kiến thức và kỹ năng vẽ trang trí ứng dụng ở mức độ cao hơn, nhằm đáp ứng cho việc dạy học và hoạt động Mỹ thuật ở các trường phổ thông và chuyên nghiệp.
Bố cục 1
Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về bố cục, kỹ năng xây dựng bố cục và vẽ màu. Trên cơ sở đó sinh viên thực hiện các bài tập sáng tác cơ bản.
Bố cục 2
Nâng cao kiến thức về bố cục về màu sắc, bước đầu làm quen với việc lấy tài liệu thực tế, trên cơ sở đó xây dựng bố cục theo chủ đề.
Bố cục 3
Học phần này nghiên cứu và tập sáng tác tranh khắc gỗ; cung cấp cho sinh viên kiến thức về thể loại tranh khắc gỗ và kỹ thuật khắc gỗ. Trên cơ sở những tài liệu ký hoạ thực tế để xây dựng bố cục tranh.
Bố cục 4
Học phần này nghiên cứu và tập sáng tác tranh với chất liệu lụa để cung cấp cho sinh viên kiến thức về thể loại tranh lụa và kỹ thuật vẽ tranh lụa. Từ những tài liệu thực tế sinh viên có khả năng xây dựng được bố cục tranh.
Bố cục 5
Học phần này nghiên cứu và tập sáng tác tranh với chất liệu sơn dầu, cung cấp cho sinh viên kiến thức về thể loại tranh sơn dầu và kỹ thuật vẽ tranh sơn dầu. Từ những tài liệu thực tế xây dựng được bố cục tranh và thể hiện bằng chất liệu sơn dầu.
Bố cục 6
Học phần này nghiên cứu và tập sáng tác tranh với chất liệu sơn mài, cung cấp cho sinh viên kiến thức về thể loại tranh sơn mài và kỹ thuật vẽ tranh sơn mài. Từ những tài liệu thực tế sinh viên có khả năng xây dựng được bố cục tranh và thể hiện bằng chất liệu sơn mài.
Bố cục 7
Học phần này củng cố hệ thống kiến thức về xây dựng bố cục và sử dụng chất liệu để sáng tác tranh. Sinh viên có thể tự lựa chọn chất liệu phù hợp cho bài học. Đây là bài chuẩn bị cho bài sáng tác tốt nghiệp.
Điêu khắc
Học phần này giới thiệu một số kiến thức cơ bản về điêu khắc, bổ sung cho sinh viên các kiến thức về hình khối và không gian. Người học có thể thực hiện được bài phù điêu và tượng tròn (bố trí học sau các học phần hình hoạ 1 hoặc hình hoạ 2).
Thực tập sư phạm 1
Sinh viên thực tập tại trường phổ thông 5 tuần tìm hiểu tình hình giáo dục ở địa phương, cơ cấu tổ chức của một trường học; làm công tác giáo dục ở một lớp Chủ nhiệm; thực tập giảng dạy (dạy 02 tiết để giáo viên hướng dẫn đánh giá).
Thực tập sư phạm 2
Sinh viên thực tập tại trường phổ thông 05 tuần để củng cố những hiểu biết về thực tế giáo dục ở địa phương, chức năng nhiệm vụ của Ban giám hiệu, các tổ trưởng chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm lớp; thực tập làm công tác giáo dục ở lớp chủ nhiệm; nghiên cứu quy chế chuyên môn: kiểm tra, cho điểm, đánh giá xếp loại học lực của học sinh. Mỗi sinh viên phải giảng dạy 06 tiết với số giáo án phải soạn tối thiểu là 05.