Tên nghề: SỬA CHỮA, BẢO TRÌ TỦ LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA NHIỆT ĐỘ
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Có sức khoẻ, trình độ học vấn phù hợp với nghề Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và điều hòa nhiệt độ;
Số lượng môn học và mô đun đào tạo: 05
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp:
– Kiến thức:
+ Trình bày được đặc điểm kỹ thuật, cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị điện, lạnh trong tủ lạnh và điều hoà nhiệt độ thông dụng;
+ Trình bày được đặc điểm cấu tạo, nguyên lý làm việc của tủ lạnh và điều hoà nhiệt độ thông dụng;
+ Trình bày được quy trình vận hành, bảo dưỡng, lắp đặt, sửa chữa, kiểm tra, thay thế thiết bị trong các hệ thống tủ lạnh và điều hoà nhiệt độ thông dụng;
+ Nêu được tình hình chuyên ngành tủ lạnh và điều hoà nhiệt độ thông dụng trong thực tiễn và tương lai gần;
+ Có khả năng bố trí nơi làm việc khoa học, an toàn.
+ Biết các phương pháp sơ cứu người bị nạn trong điện giật, bỏng lạnh, rơi ngã từ trên cao xuống.
– Kỹ năng:
+ Nhận biết, kiểm tra, đánh giá được tình trạng các thiết bị điện, lạnh cơ bản trong các hệ thống tủ lạnh và điều hoà nhiệt độ thông dụng;
+ Lắp đặt và thử nghiệm được các thiết bị điện, lạnh cơ bản trong các hệ thống tủ lạnh và điều hoà nhiệt độ thông dụng;
+ Lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng, kiểm tra được các thiết bị trong hệ thống tủ lạnh và điều hoà nhiệt độ thông dụng;
+ Sửa chữa, thay thế thiết bị trong các hệ thống tủ lạnh và điều hoà nhiệt độ thông dụng;
+ Sử dụng thành thạo các thiết bị nghề một cách an toàn; biết sơ cứu nạn nhân khi có sự cố xảy ra;
+ Có khả năng bố trí nơi làm việc khoa học, an toàn..
– Thái độ: Yêu nghề, có ý thức vươn lên, có đạo đức nghề nghiệp.
2. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo trình độ sơ cấp nghề người học có thể trực tiếp tham gia làm:
– Thợ sửa chữa, lắp đặt bảo dưỡng tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ cục bộ thông dụng;
– Công nhân tại các nhà máy chế tạo thiết bị lạnh, các cơ sở dịch vụ; công ty, tập đoàn thi công lắp đặt sửa chữa và bảo dưỡng tủ lạnh và điều hòa cục bộ thông dụng.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
– Thời gian đào tạo: 4 tháng
– Thời gian học tập: 17 tuần
– Thời gian thực học tối thiểu: 495 giờ
– Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 25 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc khoá học: 18 giờ )
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
– Thời gian học các môn học, mô-đun đào tạo nghề: 495 giờ
– Thời gian học lý thuyết: 147 giờ; Thời gian học thực hành: 348 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, môđun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
|||
Tổng số
|
Trong đó
|
||||
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
|||
MĐ 01
|
Điện cơ bản
|
120
|
42
|
71
|
7
|
MĐ 02
|
Lạnh cơ bản
|
90
|
32
|
52
|
6
|
MH 03
|
An toàn, vật liệu, đo lường điện lạnh
|
45
|
28
|
13
|
4
|
MĐ 04
|
Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh dân dụng
|
120
|
27
|
81
|
12
|
MĐ 05
|
Lắp đặt, bảo trì, sửa chữa điều hoà nhiệt độ cục bộ
|
120
|
18
|
96
|
6
|
Tổng cộng
|
495
|
147
|
314
|
34
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO:
1. ĐIỆN CƠ BẢN
Mã số mô đun : MĐ 01
Thời gian của môn học: 120 giờ; (Lý thuyết: 42 giờ; Thực hành: 78 giờ)
Mục tiêu của mô đun:
– Trình bầy được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách tính chọn các khí cụ điện, thiết bị điện dân dụng thường dùng trong tủ lạnh và điều hòa nhiệt độ;
– Lắp đặt một số các mạch điện cơ bản trên bảng điện, sửa chữa được các sự cố trong mạch điện đó;
– Biết sử dụng, kiểm tra, bảo dưỡng thay thế các loại động cơ xoay chiều một pha, 3 pha;
– Cẩn thận, tỉ mỉ, an toàn.
Nội dung tổng quát của mô đun:
1
|
Bài mở đầu
|
2
|
Cơ sở kỹ thuật điện
|
3
|
Động cơ không đồng bộ 3 pha
|
4
|
Động cơ không đồng bộ 1 pha
|
5
|
Mạch điện điều khiển đèn chiếu sáng sử dụng công tắc, rơ le trung gian, rơ le thời gian
|
6
|
Mạch điện điều khiển động cơ một pha sử dụng Bộ nút ấn, Công tắc tơ, có bảo vệ quá tải bằng Rơle nhiệt
|
7
|
Mạch điện điều khiển hai động cơ một pha làm việc theo thứ tự sử dụng bộ nút ấn, rơ le thời gian
|
8
|
Mạch điện điều khiển hai động cơ ba pha làm việc theo thứ tự sử dụng bộ nút ấn, rơ le thời gian có khóa liên động điện
|
9
|
Kiểm tra kết thúc mô đun
|
2. LẠNH CƠ BẢN
Mã số mô đun: MĐ 02
Thời gian của môn học: 90 giờ ( Lý thuyết: 36 giờ; Thực hành: 54giờ)
Mục tiêu của mô đun:
– Học viên trình bày được các hiểu biết về môi chất lạnh trong hệ thống tủ lạnh và ĐHNĐ, cấu tạo và nguyên lý hoạt động của tủ lạnh, ĐHNĐ; cấu trúc cơ bản của hệ thống tủ lạnh và ĐHNĐ; Học viên tra bảng các thông số trạng thái của môi chất lạnh thường sử dụng trong tủ lạnh và ĐHNĐ và làm được một số bài tập đơn giản;
– Học viên biết sử dụng môi chất lạnh, dầu lạnh, vật liệu cách nhiệt, hút ẩm, cung cấp các kiến thức về kết nối, lắp ráp, vận hành mô hình tủ lạnh, điều hòa nhiệt độ;
– Cung cấp các kỹ năng gia công đường ống dùng trong tủ lạnh và ĐHNĐ, nhận biết, kiểm tra, đánh giá tình trạng các thiết bị, phụ kiện của hệ thống tủ lạnh và điều hòa nhiệt độ, lắp đặt, kết nối, vận hành các thiết bị và mô hình tủ lạnh và điều hòa nhiệt độ;
– Học viên rèn luyện được tư duy logic giữa lý thuyết và thực hành, tính kiên trì, cẩn thận, tỉ mỉ.
Nội dung của mô đun:
1
|
Bài mở đầu
|
2
|
Cơ sở kỹ thuật lạnh
|
3
|
Cơ sở kỹ thuật điều hoà không khí
|
4
|
Kỹ thuật gia công đường ống trong tủ lạnh và điều hòa nhiệt độ
|
5
|
Kết nối mô hình tủ lạnh
|
6
|
Kiểm tra kết thúc
|
3. AN TOÀN, VẬT LIỆU, ĐO LƯỜNG ĐIỆN – LẠNH
Mã số của môn học: MH 03
Thời gian của môn học: 45 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 15 giờ)
Mục tiêu của môn học:
– Học xong môn học này, học viên phải nắm vững kiến thức cơ bản về các quy định pháp quy của nhà nước về an toàn hệ thống lạnh, các quy định về khám nghiệm kỹ thuật và bảo hộ lao động, cách phòng tránh và sơ cứu khi có tai nạn về môi chất lạnh, về điện;
– Trình bày được các kiến thức cơ bản về vật liệu kĩ thuật điện và kĩ thuật lạnh;
– Trình bày được những khái niệm cơ bản, các phương pháp và phân loại dụng cụ đo. Lựa chọn đúng và đo chính xác các đại lượng về điện, điện áp, nhiệt độ, áp suất;
– Rèn luyện cho học viên tính cẩn thận, kiên trì trong quá trình thao tác và tinh thần hăng say học hỏi trau dồi kiến thức chuyên ngành.
Nội dung tổng quát của môn học:
I
|
An toàn lao động Điện- Lạnh
|
|
– An toàn trong hệ thống lạnh
|
|
– An toàn trong vận hành sửa chữa hệ thống lạnh
|
|
– Kiểm tra hết chương 1
|
II
|
Vật liệu Điện- Lạnh
|
|
– Vật liệu cách điện (chất điện môi)
|
|
– Vật liệu dẫn điện
|
|
– Vật liệu kỹ thuật lạnh
|
|
– Vật liệu cách ẩm, hút ẩm
|
|
– Kiểm tra hết chương 2
|
III
|
Đo lường Điện-Lạnh
|
|
– Những khái niệm cơ bản về đo lường
|
|
– Đo lường điện
|
|
– Đo nhiệt độ
|
|
– Đo áp suất và chân không
|
4. SỬA CHỮA, BẢO TRÌ TỦ LẠNH DÂN DỤNG
Mã số mô đun: MĐ 04
Thời gian mô đun: 120 giờ ( Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành: 105 giờ)
Mục tiêu của mô đun:
– Trình bày được nguyên lý hoạt động, cấu tạo hệ thống tủ lạnh dân dụng; trình bày được quy trình sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống tủ lạnh dân dụng
– Sử dụng thành thạo các dụng cụ, đồ nghề; sửa chữa, bảo dưỡng thành thạo hệ thống tủ lạnh dân dụng
– Đảm bảo an toàn điện lạnh; Cẩn thận, tỉ mỉ; tổ chức nơi làm việc gọn gàng, ngăn nắp.
Nội dung tổng quát của mô đun:
1
|
Nguyên lý hoạt động, cấu tạo tủ lạnh gia đình
|
2
|
Các đặc tính vận hành của tủ lạnh
|
3
|
Động cơ máy nén
|
4
|
Thiết bị điện, bảo vệ và tự động
|
5
|
Hệ thống điện tủ lạnh
|
6
|
Cân cáp tủ lạnh
|
7
|
Nạp gas tủ lạnh
|
8
|
Những hư hỏng thông thường và cách sửa chữa
|
9
|
Sử dụng, bảo dưỡng tủ lạnh
|
10
|
Kiểm tra kết thúc mô đun
|
5. LẮP ĐẶT, BẢO TRÌ, SỬA CHỮA ĐIỀU HÒA NHIỆT ĐỘ CỤC BỘ
Mã số mô đun: MĐ 05
Thời gian mô đun: 120 giờ; (Lý thuyết: 18 giờ; Thực hành: 102 giờ)
Mục tiêu của mô đun:
– Học viên giải thích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động hệ thống điều hòa nhiệt độ cục bộ;
– Học viên lắp đặt, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng Điều hòa nhiệt độ cục bộ đúng quy trình kỹ thuật;
– Đảm bảo an toàn điện lạnh, cẩn thận, tỉ mỉ, tổ chức nơi làm việc gọn gàng, ngăn nắp.
Nội dung tổng quát của mô đun:
1
|
Cấu tạo, nguyên lý làm việc máy điều hòa nhiệt độ một phần tử
|
2
|
Hệ thống điện máy điều hòa nhiệt độ một phần tử
|
3
|
Lắp đặt máy điều hòa nhiệt độ một phần tử
|
4
|
Sửa chữa máy điều hòa nhiệt độ một phần tử
|
5
|
Bảo dưỡng máy điều hòa nhiệt độ một phần tử
|
6
|
Cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy điều hòa nhiệt độ hai phần tử
|
7
|
Hệ thống điện máy điều hòa nhiệt độ hai phần tử
|
8
|
Lắp đặt máy điều hòa nhiệt độ hai phần tử treo tường
|
9
|
Sửa chữa máy điều hòa nhiệt độ hai phần tử
|
10
|
Bảo dưỡng máy điều hòa nhiệt độ hai phần tử
|
11
|
Kiểm tra kết thúc mô đun
|