Trường Đại học CMC

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023
*******

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CMC

Mã trường: CMC

Địa chỉ

– Trụ sở chính: CMC Tower Số 11 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội

– Cơ sở 1: Số 84C, Đường Nguyễn Thanh Bình, Vạn Phúc, Hà Đông, Hà Nội

– Cơ sở 2: Lô C3 cụm trường THCN, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội

>> Điểm trúng tuyển theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2023

>> Điểm sàn nhận hồ sơ theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2023
>> Điểm chuẩn năm 2023 theo phương thức xét Học bạ THPT

1. Đối tượng tuyển sinh

Đối tượng dự tuyển bao gồm:

– Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương tính đến thời điểm nhập học.

– Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định.

2. Chỉ tiêu tuyển sinh 2023

Năm 2023, Trường Đại học CMC tuyển 1.200 sinh viên.

3. Ngành học và mã ngành

 

(*A00: Toán, Vật lí, Hóa học; A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh; C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý; D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; D06: Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật; D10: Toán, Tiếng Anh, Địa lí; D90: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Anh)

4. Phương thức tuyển sinh 2023

Năm 2023, Trường Đại học CMC tuyển sinh theo 3 phương thức:

– Phương thức 1 (CMC200): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ).

– Phương thức 2 (CMC100): Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia.

– Phương thức 3 (CMC303): Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT và theo quy định của Trường Đại học CMC.

Thông tin chi tiết về các phương thức:

* Phương thức 1 (CMC200):  Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (học bạ) theo tổ hợp môn xét tuyển: Thí sinh chọn một trong hai cách sau đây:

Xét học bạ theo tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 và HK1 lớp 12. Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển và không cộng điểm ưu tiên.

Điểm trung bình (TB) môn 1 = (Điểm TB lớp 11 môn 1 + Điểm TB HK1 lớp 12 môn 1)/2.

Điểm xét tuyển = Điểm TB môn 1 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3.

Xét học bạ theo tổng điểm trung bình 03 môn năm học lớp 12. Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét và không cộng điểm ưu tiên.

Điểm xét tuyển = Điểm TB môn 1 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3.

* Phương thức 2 (CMC100): Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2023 để xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét và điểm ưu tiên (nếu có).

Điểm xét tuyển = Điểm TB môn 1 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

* Phương thức 3 (CMC303): Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT và theo quy định của Trường Đại học CMC (xem chi tiết tại mục 3)

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:

5.1. Phương thức 1 (CMC200): Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (học bạ):

Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển ngành Công nghệ Thông tin: Tổng điểm tổ hợp ba (03) môn xét tuyển đạt từ 20 điểm trở lên (không gồm điểm ưu tiên).

Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển ngành Quản trị Kinh doanh, Thiết kế Đồ họa, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc: Tổng điểm tổ hợp ba (03) môn xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (không gồm điểm ưu tiên).

5.2.  Phương thức 2 (CMC100): Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia năm 2023:

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các ngành xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia sẽ được Trường Đại học CMC công bố trên website của Trường theo lộ trình tuyển sinh năm 2023.

Quy đổi điểm thi: Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế để quy đổi điểm thi cho môn thi ngoại ngữ, quy định chi tiết tại Phụ lục 1:

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương;

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên (áp dụng đối với ngành Ngôn ngữ Nhật);

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK cấp độ 4 trở lên (áp dụng đối với ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc);

5.3. Phương thức 3 (CMC303): Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường Đại học CMC:

– Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT:

+ Đối tượng TT1: Thí sinh có tên trong danh sách tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

+ Đối tượng TT2: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

+ Đối tượng TT3: Các đối tượng khác thuộc diện tuyển thẳng theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT.

– Xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học CMC: 

+ Đối tượng TT4: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi hoặc cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố (trực thuộc trung ương) trong các năm từ 2020 – 2023 được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

+ Đối tượng TT5: Thí sinh là học sinh hệ chuyên thuộc các trường THPT chuyên các tỉnh/ thành phố có điểm tổ hợp xét tuyển theo học bạ đạt từ 24,00 điểm trở lên (không bao gồm  được đăng kí xét tuyển thẳng vào các ngành học có môn chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển. Riêng học sinh lớp chuyên Tin học đạt điều kiện trên có thể đăng ký xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo.

+ Đối tượng TT6: Thí sinh có một trong các chứng chỉ sau đây:

> Thí sinh có chứng chỉ quốc tế: SAT – Scholastic Assessment Test; ACT – American College Testing; IB – International Baccalaureate; A-Level – Cambridge International Examinations A-Level; ATAR – Australian Tertiary Admission Rank. Các chứng chỉ quốc tế khác sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp (xem chi tiết tại Phụ lục 2);

> Thí sinh có giấy chứng nhận là sinh viên chuyển trường từ các trường đại học khác: trường đại học mà sinh viên đang theo học thuộc Top1000 theo bảng xếp hạng của Times Higher Education (THE) năm 2023.

+ Đối tượng TT7: Thí sinh có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ sau đây:

> Chứng chỉ tiếng Anh IELTS 6.0 trở lên hoặc tương đương (tham khảo bản quy đổi tương đương tại Phụ lục 3);

> Chứng chỉ tiếng Hàn Quốc từ TOPIK4 trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc;

> Chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 (JLPT) trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Nhật.

6. Hướng dẫn các bước đăng ký xét tuyển

Bước 1: Chọn ngành học bạn muốn theo học.

Bước 2: Đăng ký tư vấn với Cán bộ tư vấn tuyển sinh

– Cách 1: Thí sinh đăng ký tư vấn trực tuyến miễn phí tại đây.

– Cách 2: Liên hệ tới số hotline 024.7102.9999

– Cách 3: Gặp trực tiếp cán bộ Tư vấn tuyển sinh tại Văn phòng Tư vấn Tuyển sinh Trường Đại học CMC.

Bước 3: Nộp hồ sơ xét tuyển (xem mục 7)

Thí sinh chuẩn bị hồ sơ theo mục 7 và nộp theo một trong những cách thức sau:

– Cách 1: Nộp hồ sơ trực tuyến trên trang  xettuyen.cmc-u.edu.vn.

– Cách 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại VP Tư vấn tuyển sinh.

Bước 4: Nhận thông báo kết quả xét tuyển

– Thí sinh có thể tra cứu kết quả trúng tuyển tại đây: https://tracuu.cmc-u.edu.vn/

– Sau mỗi đợt xét tuyển, nhà trường sẽ thông báo kết quả xét tuyển tới thí sinh qua email và số điện thoại mà thí sinh đã đăng ký. Đồng thời, thư mời nhập học sẽ được gửi đến thí sinh qua đường bưu điện.

Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ và nhập học

Thí sinh hoàn thiện hồ sơ nhập học theo quy định của trường Trường Đại học CMC (xem mục 10) để trở thành tân sinh viên Trường Đại học CMC.

7. Hồ sơ xét tuyển

– Phiếu đăng ký xét tuyển (ĐKXT) theo mẫu tại: https://cmc-u.edu.vn/mau-dang-ky/

– Bản photocopy/scan học bạ THPT (nếu ĐKXT theo phương thức 1).

– Bản photocopy/scan giấy chứng nhận thành tích hoặc các giấy tờ liên quan (nếu ĐKXT theo phương thức 3).

– Bản photocopy/scan bằng tốt nghiệp THPT(đối với thí sinh đã tốt nghiệp trước năm 2023) hoặc Giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc gia năm 2023 (nếu ĐKXT theo phương thức 2).

– Bản photocopy/scan giấy Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân.

– Bản photocopy/scan chứng chỉ ngoại ngữ, chứng nhận ưu tiên (nếu có).

8. Chính sách ưu tiên

Điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực: theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

9. Chính sách học bổng và hỗ trợ tài chính

Trường Đại học CMC dành quỹ học bổng “CMC-Vì bạn xứng đáng” trị giá 92 tỷ đồng cho các thí sinh tài năng nhập học hệ đại học chính quy năm 2023. Xem chi tiết tại đây.

10. Lịch trình tuyển sinh 2023

Đối với phương thức 1 (CMC200), phương thức 3 (CMC303): Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (học bạ) và xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT và theo quy định của Trường Đại học CMC:

Xét tuyển sớm (dự kiến):

Đợt xét tuyển sớm

Thời gian nhận hồ sơ

Thời gian công bố kết quả xét tuyển

Đợt 1

Từ 10/02 – 28/02/2023

07/03/2023

Đợt 2

Từ 01/03 – 30/03/2023

06/04/2023

Đợt 3

Từ 01/04 – 30/04/2023

09/05/2023

Đợt 4

Từ 01/05 – 30/05/2023

06/06/2023

Đợt 5

Từ 01/06 – 30/06/2023

07/07/2023

Đợt 6

Từ 01/07 – 21/07/2023

28/07/2023

Xét tuyển trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ GD&ĐT: theo lịch trình của Bộ GD&ĐT công bố.

Xét tuyển bổ sung (nếu có) theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học CMC.

Đối với phương thức 2 (CMC100): Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc Gia năm 2023: theo quy định của Bộ GD&ĐT.

11. Hồ sơ nhập học

– Giấy báo nhập học

– Ảnh 3×4 hoặc bản scan ảnh 3×4;

– Bản sao chứng thực Học bạ THPT (đủ 3 năm);

– Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp THPT (hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời và bổ sung sau khi có Bằng tốt nghiệp);

– Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

– Bản sao chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu;

– Bản sao chứng thực Giấy khai sinh;

– Bản sao chứng thực các văn bằng/chứng chỉ khác (nếu có);

– Các khoản phí, học phí theo Quy định tài chính sinh viên Trường Đại học CMC.

12. Thông tin chuyển khoản

Chủ tài khoản Trường Đại học CMC
Số tài khoản 12010001706688
Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV)
Chi nhánh Sở giao dịch 1
Nội dung MSSV – ho ten – hoc phi …

13. Lịch nhập học

Theo thông báo của Trường Đại học CMC.

Bảng chi tiết Học phí năm 2023

1. Học phí giai đoạn chuyên ngành

Ngành

Định hướng

Học phí tiêu chuẩn/ học kỳ

Học phí 2023/ học kỳ (*)

Số học kỳ

Công nghệ Thông tin
(Mã ngành: 7480201)
Kỹ thuật Phần mềm

26,000,000

18,200,000

9 học kỳ

An toàn Thông tin
Trí tuệ Nhân tạo và Khoa học Dữ liệu
Hệ thống Thông tin
Kỹ thuật Máy tính
Mạng Máy tính
Quản trị Kinh doanh
(Mã ngành: 7340101)
Quản trị Kinh doanh Số

24,000,000

16,800,000

9 học kỳ

Quản trị Chuỗi Cung ứng Thông minh
Digital Marketing
Thiết kế Đồ họa
(Mã ngành: 7210403)
Thiết kế Đồ họa

22,000,000

15,400,000

9 học kỳ

Ngôn ngữ Nhật
(Mã ngành: 7220209)
Ngôn ngữ Nhật

22,000,000

15,400,000

9 học kỳ

Ngôn ngữ Hàn Quốc
(Mã ngành: 7220210)
Ngôn ngữ Hàn Quốc

22,000,000

15,400,000

9 học kỳ

(*) Học phí 2023: áp dụng cho sinh viên nhập học trong năm 2023.

(**) Học phí nêu trên chưa bao gồm học phí chương trình tiếng Anh.

(***) Chương trình học chính khóa kéo dài 03 năm. Mỗi năm học có 03 học kỳ.

2. Học phí chương trình tiếng Anh

Sau khi nhập học, sinh viên sẽ được đánh giá trình độ tiếng Anh đầu vào (trừ sinh viên các ngành ngôn ngữ) và được xếp học tại các cấp độ tương ứng. Sinh viên có thể sử dụng các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL,…) để được miễn học các cấp độ tiếng Anh tương đương (xem bảng dưới đây).

Để được vào học giai đoạn chuyên ngành, sinh viên cần đạt trình độ tiếng Anh tối thiểu cấp độ 4 (tương đương IELTS 4.5).

Chi tiết lộ trình đào tạo, vui lòng xem tại: https://cmc-u.edu.vn/lo-trinh-dao-tao/

CẤP ĐỘ

ĐẦU RA

THỜI LƯỢNG

HỌC PHÍ/ CẤP ĐỘ (VNĐ)

Tiếng Anh cấp độ 1

Tương đương IELTS 3.5

90 giờ

8,000,000

Tiếng Anh cấp độ 2

Tương đương IELTS 4.0

90 giờ

8,000,000

Tiếng Anh cấp độ 3

Tương đương IELTS 4.5

90 giờ

8,000,000

Tiếng Anh cấp độ 4

Tương đương IELTS 5.0

90 giờ

8,000,000

Tiếng Anh cấp độ 5

Tương đương IELTS 5.5

90 giờ

8,000,000

Tiếng Anh cấp độ 6

Tương đương IELTS 6.0

90 giờ

8,000,000

Liên hệ: 0852.128.128 để được hỗ trợ tư vấn.

Nguồn: internet