Trường Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội

 

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023
*******

Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

– Mã trường: QHI

– Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

– Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:

– Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn

– Trang thông tin tuyển sinh: : https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn

– Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH

– Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224

– Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn

>>ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023

>> Điểm chuẩn trúng tuyển năm 2023 theo phương thức xét điểm thi TN THPT

1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

– Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

– Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa bậc THPT theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT);

– Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định;

– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

2. Phạm vi tuyển sinh: Trường ĐHCN tuyển sinh trong cả nước

3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

1) Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (mã 100): 20 ÷ 50% chỉ tiêu, thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức. Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2023 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.

2) Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): 25-30% chỉ tiêu.

3) Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing) (mã 408): 3% chỉ tiêu.

4) Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (mã 409): 5 ÷ 15% chỉ tiêu.

5) Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (mã 301) và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (mã 303): 5 ÷ 10% chỉ tiêu.

6) Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học (mã 500): 1% chỉ tiêu.

7) Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo cơ chế đặc thù của ĐHQG-HN (mã 501): 10 ÷ 20% chỉ tiêu.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học

(-) * Chương trình đào tạo thí điểm (in nghiêng).

(-) ** Các chương trình đào tạo vận hành theo định mức kinh tế kỹ thuật và có yếu tố nâng cao về số tín chỉ, tăng cường tiếng Anh, hoạt động nghiên cứu khoa học, thực tập, thực tế và các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo tương ứng.

(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2023.

5. Ngưỡng đầu vào

Ngưỡng đầu vào theo các phương thức xét tuyển như sau:

1) Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (mã 100): sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT 2023.

2) Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401): Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN9, CN11, CN12, CN14, CN15, CN16, CN17 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.

3) Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế (mã 408):

+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).

+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).

+ ACT: 22/36 trở lên.

4) Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2022 được xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2022) của ngành tương ứng năm 2022, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2022 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ;

5) Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (mã 409): chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2023.

Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10

STT

Trình độ Tiếng Anh

Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10

IELTS

TOEFL iBT

1

5.5

65-78

8.50

2

6.0

79-87

9.00

3

6.5

88-95

9.25

4

7.0

96-101

9.50

5

7.5

102-109

9.75

6

8.0 – 9.0

110-120

10.00

– Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường

6.1 Địa điểm học

– Trường ĐHCN có hai địa điểm học tập chính:

a) Cơ sở Cầu Giấy gồm: địa điểm 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; địa điểm số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội

b) Cơ sở Hoà Lạc: cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc

6.2 Mã Trường, mã tuyển sinh

c) Mã trường: QHI

d) Mã tuyển sinh

Bảng mã tuyển sinh

Lưu ý: Sinh viên các ngành CN5, CN7, CN10 trong năm thứ 3, thứ 4 có một số học phần thực hành/thực tập tại cơ sở Hòa Lạc (sinh viên đi về trong ngày).

e) Mã phương thức xét tuyển Năm 2023, tất cả các ngành đào tạo của Nhà trường đều được tuyển sinh theo các phương thức xét tuyển sau:

Mã phương thức xét tuyển

TT

Mã 2023

Tên phương thức xét tuyển

1

100

Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

2

401

Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức

3

408

Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT

4

409

Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023 với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

5

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (Điều 8)

6

303

Xét tuyển thẳng theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN

7

500

Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học

8

501

Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và cơ chế đặc thù của ĐHQGHN

6.3 Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

– Toán, Lý, Hóa (A00);

– Toán, Anh, Lý (A01);

– Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);

– Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00);

6.4 Cách tính điểm xét tuyển:

a) Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 như sau:

ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)

Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐX = (Môn chính1 x 2 + Môn chính2 x 2 + Môn3) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)

Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Trường ĐHCN chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, không sử dụng kết quả miễn thi môn Tiếng Anh theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT.

b) Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức

ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)

c) Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế

– SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + Điểm ƯT (ĐT, KV)

– A-Level: ĐX = (Toán + Lý + Hóa)/10 + Điểm ƯT (ĐT, KV)

– ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + Điểm ƯT (ĐT, KV)

d) Cách tính điểm xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023 với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS/TOEFL iBT)

ĐX = Điểm Tiếng Anh đã quy đổi + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)

Lưu ý:

– ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

– Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2023 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.

– Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ

6.5 Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển

Trong cùng một mã xét tuyển theo các tổ hợp môn, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.

6.6 Điều kiện phụ khi xét tuyển

Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu ngành, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ như sau:

a) Theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT và phương thức xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: điều kiện phụ được xét lần lượt là ưu tiên thí sinh có điểm môn Toán cao hơn, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

b) Theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả bài thi ĐGNL: điều kiện phụ được xét lần lượt là ưu tiên thí sinh có điểm phần tư duy định lượng cao hơn, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

6.7 Nguyên tắc xét tuyển

– Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng ngành/chương trình đào tạo phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào;

– Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển.

6.8 Xét tuyển vào chương trình đào tạo Công nghệ thông tin chất lượng cao

– Chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin:

Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học vào ngành Công nghệ thông tin (CN1 và CN16), Nhà trường công bố điều kiện đăng ký học CTĐT chất lượng cao ngành Công nghệ Thông tin, trong đó đảm bảo điểm đăng ký dự tuyển vào CTĐT chất lượng cao không thấp hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng và điểm môn Tiếng Anh của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt tối thiểu điểm 5.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 kỳ) môn tiếng Anh bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 hoặc sử dụng các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.

7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; điều kiện, hình thức nhận hồ sơ ĐKXT; các điều kiện xét tuyển

7.1 Đăng ký và xét tuyển sớm

a) Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các phương thức xét tuyển sau:

– Xét tuyển dựa theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức (mã 401);

– Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT (mã 408);

– Xét tuyển thẳng theo quy định của quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (mã 301) và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (mã 303);

– Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học (mã 500).

Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).

Thời hạn: Theo hướng dẫn của ĐHQGHN

Xét tuyển và công bố kết quả: Theo hướng dẫn của ĐHQGHN

b) Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:

– Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (mã 409);

– Ưu tiên xét tuyển (mã 501);

Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn (mục đăng ký xét tuyển).

Thời hạn: Theo hướng dẫn của ĐHQGHN

Công bố kết quả sơ tuyển diện ưu tiên xét tuyển: Theo hướng dẫn của ĐHQGHN

Xét tuyển và công bố kết quả: Theo hướng dẫn của ĐHQGHN

c) Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023 (mã 100): thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;

– Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức.

8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển

(Xem chi tiết trong ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2023)

9. Lệ phí xét tuyển

– Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.

10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy

– Các ngành CN6, CN8, CN9, CN14, CN15 thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật được phê duyệt theo quy định tại Khoản d, Điểm 2, Điều 11, Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021.

– Sinh viên nhập học vào các ngành đào tạo sau sẽ được cấp học bổng thu hút:

+ CN10 (*): 30% mức học phí của năm học tương ứng.

+ CN5, CN7 (**): 15% mức học phí của năm học tương ứng.

– Lộ trình tăng học phí hàng năm theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 về “Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo” áp dụng đối với các cơ sở giáo dục công lập tự đảm bảo chi thường xuyên.

11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN

Liên hệ: 0852.128.128 để được hỗ trợ tư vấn.

 

Email: info@thongtintuyensinh.edu.vn

Nguồn: internet