THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023
*******
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
* Mã trường: QST
* Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu):
Cơ sở 1 tại 227 Nguyễn Văn Cừ, Phường 4, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh; cơ sở 2 tại Khu đô thị Đại học Quốc gia, Phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức (Sinh viên chính quy chương trình chuẩn học tại cơ sở Linh Trung, sinh viên chính quy chương trình theo đề án học tại cơ sở Nguyễn Văn Cừ).
* Địa chỉ trang thông tin điện tử: https://www.hcmus.edu.vn
* Địa chỉ trang tuyển sinh: https://tuyensinh.hcmus.edu.vn/
* Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: Hotline: 0852.128.128
*Email: info@thongtintuyensinh.edu.vn
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
– Đã tốt nghiệp THPT.
– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
2. Phạm vi tuyển sinh.
– Tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc
3. Phương thức tuyển sinh:
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy của Bộ GD&ĐT tối đa 4%.
– Phương thức 2:
a) Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQG-HCM từ 1% – 5% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.
b) Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM từ 10% – 20% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.
– Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 từ 30% – 50% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.
– Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023 từ 45%- 50% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.
– Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi quốc tế (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT theo chương trình nước ngoài) với chỉ tiêu tối đa 2% theo ngành/nhóm ngành, gồm hai đối tượng như sau:
• Đối với thí sinh người Việt Nam học Trường nước ngoài tại Việt Nam hay tại nước ngoài với chương trình đào tạo được công nhận tại nước sở tại, xét tuyển dựa trên kết quả học tập trung bình GPA của 03 năm học cuối cấp (lớp 10, lớp 11, lớp 12 đối với hệ 12
năm học phổ thông hay lớp 11, lớp 12, lớp 13 đối với hệ 13 năm học phổ thông) kết hợp điều kiện là có chứng chỉ IELTS hay TOEFL iBT, lưu ý chứng chỉ phải còn thời hạn tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển.
• Đối với thí sinh người nước ngoài học THPT tại nước ngoài hay tại Việt Nam, xét tuyển dựa trên điểm học bạ tích lũy GPA của 03 năm học cuối cấp (lớp 10, lớp 11, lớp 12 đối với hệ 12 năm học phổ thông hay lớp 11, lớp 12, lớp 13 đối với hệ 13 năm học phổ
thông) kết hợp điều kiện là có chứng chỉ năng lực tiếng Việt đối với thí sinh đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt hoặc có chứng chỉ IELTS hay TOEFL iBT (chứng chỉ phải còn thời hạn tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển) hay có quốc tịch là nước sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính nếu đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh.
• Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển sẽ được xét tuyển dựa trên giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT, kết quả học tập trung bình GPA của 03 năm học cuối cấp (lớp 10, lớp 11, lớp 12 đối với hệ 12 năm học THPT hay lớp 11, lớp 12, lớp 13 đối với hệ 13 năm học THPT)
với kết quả xét tuyển ưu tiên lựa chọn thí sinh có điểm trung bình nêu trên từ cao xuống thấp tùy thuộc vào chỉ tiêu của mỗi ngành, đối với những thí sinh có điểm trung bình xét tuyển bằng điểm chuẩn thì thí sinh có điểm chứng chỉ ngoại ngữ cao hơn sẽ được xét trúng tuyển.
– Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập THPT với chỉ tiêu 8%-15% theo ngành/nhóm ngành đối với xét tuyển vào chương trình chất lượng cao, chương trình tiên tiến nếu thí sinh người Việt Nam học THPT theo chương trình 12 năm của Bộ GDĐT, là học sinh đạt kết quả học tập xếp loại giỏi trở lên (đối với chương trình chất lượng cao, chương trình tiên tiến) trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và thí sinh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 trở
lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên, lưu ý chứng chỉ phải còn thời hạn tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển. Xét tuyển dựa trên mức điểm chứng chỉ tiếng Anh của thí sinh (được quy đổi về IELTS) ưu tiên lựa chọn từ cao xuống thấp, tùy thuộc vào chỉ tiêu của mỗi
ngành tại mức điểm thấp nhất của chứng chỉ tiếng Anh sẽ lựa chọn các thí sinh dựa trên điểm trung bình cộng 03 năm học lớp 10, 11 và 12.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2023:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổng chi tiêu 2023 |
Tỷ lệ % chỉ tiêu các phương thức xét tuyển |
1 |
7420101 | Sinh học |
180 |
– Phương thức 1:
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT: 1% – 4%. – Phương thức 2a: Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQG-HCM: 1% – 5% – Phương thức 2b: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM: 10% – 20% – Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023: 30% – 50% – Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023: 45%- 50% – Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi quốc tế (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT theo chương trình nước ngoài): 1% – 2% – Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập THPT: 8%-15% |
2 |
7420101_CLC | Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) |
80 |
|
3 |
7420201 | Công nghệ Sinh học |
200 |
|
4 |
7420201_CLC | Công nghệ Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) |
120 |
|
5 |
7440102_NN | Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lí điện tử và tin học |
220 |
|
6 |
7440112 | Hoá học |
220 |
|
7 |
7440112_CLC | Hóa học (Chương trình Chất lượng cao) |
120 |
|
8 |
7440122 | Khoa học Vật liệu |
150 |
|
9 |
7440201 | Địa chất học |
40 |
|
10 |
7440228 | Hải dương học |
50 |
|
11 |
7440301 | Khoa học Môi trường |
140 |
|
12 |
7440301_CLC | Khoa học Môi trường (Chương trình Chất lượng cao) |
40 |
|
13 |
7460101_NN | Nhóm Ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng |
210 |
|
14 |
7480101_TT | Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến) |
80 |
|
15 |
7460108 | Khoa học dữ liệu |
90 |
|
16 |
7480201_CLC | Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao) |
450 |
|
17 |
7480201_NN | Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin |
400 |
|
18 |
7480107 | Trí tuệ nhân tạo |
50 |
|
19 |
7510401_CLC | Công nghệ kỹ thuật Hoá học (Chương trình Chất lượng cao) |
120 |
|
20 |
7510402 | Công nghệ Vật liệu |
60 |
|
21 |
7510406 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
120 |
|
22 |
7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
150 |
|
23 |
7520207_CLC | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chương trình Chất lượng cao) |
100 |
|
24 |
7520402 | Kỹ thuật hạt nhân |
50 |
|
25 |
7520403 | Vật lý Y khoa |
40 |
|
26 |
7520501 | Kỹ thuật địa chất |
30 |
|
27 |
7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
80 |
* Ngành Công nghệ vật lý điện tử và tin học, mã ngành 7440107, chỉ tiêu 50 được tuyển sinh chung với ngành Vật lý học 7440102
5. Ngưỡng đầu vào.
– Đối với xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy của Bộ GD&ĐT ban hành năm 2022-2023 (Phương thức 1) và ưu tiên xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT, quy định của ĐHQG-HCM và của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
– Đối với xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (Phương thức 3) ngưỡng đảm bảo chất lượng sẽ được Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định và công bố sau khi có điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT để thí sinh điều chỉnh theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT.
– Đối với xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023 (Phương thức 4), căn cứ vào kết quả kỳ thi, Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là không thấp hơn 600 điểm đối với năm 2023, điều kiện nhận ĐKXT theo kế hoạch tuyển sinh chung của ĐHQG-HCM.
– Phương thức 5: đối với thí sinh người Việt Nam học Trường nước ngoài tại Việt Nam hay tại nước ngoài, điều kiện cần là có giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT, có chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên hay TOEFL iBT từ 50 trở lên; đối với thí sinh người nước ngoài học THPT tại nước ngoài hay tại Việt Nam, điều kiện cần là có giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT, có năng lực tiếng Việt từ trung cấp B2 trở lên hoặc tương đương bậc 4/6 nếu đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt; nếu thí sinh người nước ngoài đăng ký chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh điều kiện cần là có giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT, có trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 5.5 trở lên hay TOEFL iBT từ 50 trở lên hay có quốc tịch là nước sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính; ngoài ra Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ quyết định và công bố điều kiện nhận ĐKXT theo kế hoạch tuyển sinh chung của ĐHQG-HCM.
– Phương thức 6: xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập 03 năm THPT dành cho các chương trình tiên tiến và chất lượng cao.
• Đối với các ngành đào tạo theo chương trình chất lượng cao (7420101_CLC, 7420201_CLC, 7440112_CLC, 7440301_CLC, 7480201_CLC, 7510401_CLC, 7520207_CLC) và ngành 7480101_TT Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến), thí sinh đạt kết quả xếp loại học tập từ loại giỏi trở lên trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 trở lên và TOEFL iBT từ 65 trở lên (chứng chỉ còn thời hạn tính tới ngày đăng ký hồ sơ xét tuyển).
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường:
– Đối với phương thức 3 sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023:
TT |
Mã ngành | Tên ngành |
Mã tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
7420101 | Sinh học |
A02, B00, B08 |
2 |
7420101_CLC | Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) |
A02, B00, B08 |
3 |
7420201 | Công nghệ Sinh học |
A02, B00, B08, D90 |
4 |
7420201_CLC | Công nghệ Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) |
A02, B00, B08, D90 |
5 |
7440102_NN | Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lí điện tử và tin học |
A00, A01, A02, D90 |
6 |
7440112 | Hoá học |
A00, B00, D07, D90 |
7 |
7440112_CLC | Hóa học (Chương trình Chất lượng cao) |
A00, B00, D07, D90 |
8 |
7440122 | Khoa học Vật liệu |
A00, A01, B00, D07 |
9 |
7440201 | Địa chất học |
A00, A01, B00, D07 |
10 |
7440228 | Hải dương học |
A00, A01, B00, D07 |
11 |
7440301 | Khoa học Môi trường |
A00, B00, B08, D07 |
12 |
7440301_CLC | Khoa học Môi trường (Chương trình Chất lượng cao) |
A00, B00, B08, D07 |
13 |
7460101_NN | Nhóm Ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng |
A00, A01, B00, D01 |
14 |
7480101_TT | Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến) |
A00, A01, B08, D07 |
15 |
7460108 | Khoa học dữ liệu |
A00, A01, B08, D07 |
16 |
7480201_CLC | Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao) |
A00, A01, B08, D07 |
17 |
7480201_NN | Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin |
A00, A01, B08, D07 |
18 |
7480107 | Trí tuệ nhân tạo |
A00, A01, B08, D07 |
19 |
7510401_CLC | Công nghệ kỹ thuật Hoá học (Chương trình Chất lượng cao) |
A00, B00, D07, D90 |
20 |
7510402 | Công nghệ Vật liệu |
A00, A01, B00, D07 |
21 |
7510406 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
A00, B00, B08, D07 |
22 |
7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
A00, A01, D07, D90 |
23 |
7520207_CLC | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chương trình Chất lượng cao) |
A00, A01, D07, D90 |
24 |
7520402 | Kỹ thuật hạt nhân |
A00, A01, A02, D90 |
25 |
7520403 | Vật lý Y khoa |
A00, A01, A02, D90 |
26 |
7520501 | Kỹ thuật địa chất |
A00, A01, B00, D07 |
27 |
7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00, B00, B07, D07 |
Điểm chuẩn trúng tuyển được xác định như sau: Thống nhất chung cho từng ngành/nhóm ngành tuyển sinh, không phân biệt tổ hợp môn/bài thi xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 bài thi/môn thi của tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có), không nhân hệ số môn thi.
+ Đối với ngành/nhóm ngành có môn tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển: chỉ sử dụng kết quả điểm bài thi tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023, không sử dụng kết quả quy đổi khi miễn thi bài thi tiếng Anh và không sử dụng điểm quy đổi cho chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
+ Nếu các thí sinh có cùng điểm tổng, thứ tự ưu tiên xét tuyển sẽ được xác định theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng đăng ký của thí sinh.
– Đối với phương thức 4 xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2023 do ĐHQG-HCM tổ chức, Hội đồng tuyển sinh của Trường sẽ quyết định và công bố cách thức xác định điểm chuẩn trúng tuyển theo kế hoạch chung của ĐHQGHCM.
– Đối với phương thức 5, nếu số lượng thí sinh đủ điều kiện đảm bảo chất lượng nhiều hơn chỉ tiêu thì sẽ dựa trên kết quả học tập của thí sinh trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 đối với hệ 12 năm hoặc 03 năm lớp 11, 12, 13 đối với hệ 13 năm, kết hợp với chứng chỉ ngoại ngữ và thành tích học tập khác của thí sinh.
– Đối với phương thức 6, xét tuyển sẽ dựa trên ưu tiên kết quả chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế TOEFL/IELTS trước, đối với thí sinh có cùng thang điểm ngoại ngữ sau khi quy đổi TOEFL iBT ra IELTS, sẽ dựa trên điểm trung bình (GPA) kết quả học tập của thí sinh trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.
7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển xem thông báo cụ thể của trường cho từng phương thức tại đường link tuyển sinh của trường https://tuyensinh.hcmus.edu.vn/
– Phương thức 1 (Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)): Xét tuyển theo kế hoạch của Bộ Giáo dục Đào tạo.
– Phương thức 2 (Xét kết hợp giữa tuyển thẳng theo Đề án và các phương thức khác; Xét tuyển thẳng theo Đề án của CSĐT), phương thức 4 (Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do CSĐT tự tổ chức để xét tuyển), phương thức 5 (Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài), phương thức 6 (Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển) xét ”Đủ điều kiện trúng tuyển” theo kế hoạch của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
– Phương thức 3 (Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT) xét trúng tuyển theo kế hoạch của Bộ Giáo dục Đào tạo
8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.
Xem chi tiết trong ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2023
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển.
Lệ phí xét tuyển: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; quy định của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm(nếu có).
Chương trình đào tạo chính quy: học phí năm học 2023-2024 theo quy định của Nhà nước và đề án đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Học phí các chương trình đào tạo của Khóa 2023 được ghi trong bảng sau đây cho năm học 2023-2024, học phí tăng trong các năm tiếp theo không quá 15% của năm liền kề trước đó.
TT |
Tên ngành |
Khối ngành |
Dự kiến học phí Khóa tuyển 2023 cho năm học 2023-2024 |
1 |
Sinh học |
IV |
30.400.000 |
2 |
Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) |
IV |
46.000.000 |
3 |
Công nghệ Sinh học |
IV |
30.400.000 |
4 |
Công nghệ Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) |
IV |
46.000.000 |
5 |
Vật lý học |
IV |
24.900.000 |
6 |
Công nghệ vật lý điện tử – tin học |
IV |
30.400.000 |
7 |
Hoá học |
IV |
30.400.000 |
8 |
Hóa học (Chương trình Chất lượng cao) |
IV |
46.000.000 |
9 |
Khoa học Vật liệu |
IV |
30.400.000 |
10 |
Địa chất học |
IV |
24.900.000 |
11 |
Hải dương học |
IV |
24.900.000 |
12 |
Khoa học Môi trường |
IV |
24.900.000 |
13 |
Khoa học Môi trường (Chương trình Chất lượng cao) |
IV |
40.000.000 |
14 |
Nhóm Ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng |
V |
30.400.000 |
15 |
Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến) |
V |
53.000.000 |
16 |
Khoa học dữ liệu |
V |
30.400.000 |
17 |
Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao) |
V |
39.900.000 |
18 |
Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin |
V |
30.400.000 |
19 |
Trí tuệ nhân tạo |
V |
30.400.000 |
20 |
Công nghệ kỹ thuật Hoá học (Chương trình Chất lượng cao) |
V |
50.800.000 |
21 |
Công nghệ Vật liệu |
V |
30.400.000 |
22 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
V |
24.900.000 |
23 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
V |
30.400.000 |
24 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chương trình Chất lượng cao) |
V |
36.000.000 |
25 |
Kỹ thuật hạt nhân |
V |
24.900.000 |
26 |
Vật lý Y khoa |
V |
30.400.000 |
27 |
Kỹ thuật địa chất |
V |
24.900.000 |
28 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
VII |
24.900.000 |
11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.
Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GDĐT và kế hoạch tuyển sinh của ĐHQG-HCM.
XEM CHI TIẾT:
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2023 CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN]
Liên hệ: 0852.128.128 để được hỗ trợ tư vấn.
Nguồn: internet