THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM HỌC 2023 – 2024
*******
Trường Trung cấp Công nghệ Bến Tre (Trường Trung cấp nghề Bến Tre trước đây – Đổi tên từ tháng 8/2018) là trường dạy nghề công lập trực thuộc Sở Lao động–Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre. Đào tạo từ hệ trung cấp trở xuống.
Nhà trường đã từng bước đánh dấu sự phát triển về quy mô, uy tín, chất lượng đào tạo và được lãnh đạo Tỉnh, Sở Lao động – Thương và Xã hội ghi nhận, đánh giá là một trong những đơn vị dạy nghề uy tín, chất lượng của tỉnh Bến Tre. Trường cũng đã thực hiện tốt mục tiêu đào tạo gắn với sản xuất, đào tạo gắn với nhu cầu của doanh nghiệp. Học sinh ra trường trên 90% được các đơn vị sản xuất tiếp nhận vào làm việc và có thu nhập ổn định, là địa chỉ tin cậy của phụ huynh gửi gắm con em vào học.
1. Các nghề tuyển sinh trong năm
1.1 Hệ trung cấp:
STT |
Ngành/ nghề đào tạo |
Mã nghề |
Thời gian đào tạo |
1 |
Cơ khí chế tạo (Cắt gọt kim loại) |
5520121 |
Học nghề 2 năm |
2 |
Công nghệ ô tô |
5510216 |
|
3 |
Điện Công nghiệp |
5520227 |
|
4 |
Kỹ thuật máy lạnh & điều hòa không khí |
5520205 |
|
5 |
Kỹ thuật Sửa chữa, lắp ráp máy tính |
5480102 |
|
6 |
Kỹ thuật chế biến món ăn |
5810207 |
|
7 |
Kế toán doanh nghiệp |
5340302 |
1.2 Hệ sơ cấp, thường xuyên:
STT |
Ngành/ nghề đào tạo |
Trình độ đào tạo |
Thời gian đào tạo |
1 |
Kỹ thuật điện công nghiệp |
sơ cấp |
Học nghề 2-6 tháng
|
2 |
Kỹ thuật điện dân dụng |
sơ cấp |
|
3 |
Kỹ thuật điện lạnh căn bản |
sơ cấp |
|
4 |
Sửa chữa xe gắn máy |
sơ cấp |
|
5 |
Kỹ thuật tiện |
sơ cấp |
|
6 |
Kỹ thuật hàn điện |
sơ cấp |
|
7 |
Sơn ôtô căn bản |
thường xuyên |
|
8 |
Vận hành và lập trình phay CNC nâng cao |
thường xuyên |
|
9 |
Vận hành và lập trình phay CNC cơ bản |
thường xuyên |
|
10 |
Kỹ thuật nấu ăn |
thường xuyên |
2. Đối tượng xét tuyển
– Học sinh tốt nghiệp THCS trở lên
3. Thời gian đào tạo
– Thời gian 02 năm đối với học sinh chỉ học nghề.
– Đối với học sinh tốt nghiệp THCS có đăng ký học văn hóa phổ thông (theo thông tư số 15/2022/TT – BGĐT ngày 08 tháng 1 năm 2022 của Bộ giáo dục đào tạo về Quy định việc giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp), sẽ được bố trí học trong 3 học kỳ, sau khi học sinh đã học và thi đạt yêu cầu sẽ được cấp giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa THPT để theo học trình độ cao hơn.
4. Chính sách ưu đãi:
– Miễn 100% học phí cho học sinh tốt nghiệp THCS học Trung cấp.
– Giảm 70% học phí cho học sinh tốt nghiệp THPT học nghề Cắt gọt kim loại.
– Miễn học phí học nghề cho học sinh là con thương binh, bệnh binh, con liệt sĩ và hàng tháng được nhận trợ cấp ưu đãi giáo dục.
– Hỗ trợ vay vốn học tập với lãi suất ưu đãi từ ngân hàng Chính sách tỉnh
– Ngoài ra, Nhà trường còn có thêm chính sách miễn đóng học phí cam kết đầu vào cho học sinh thuộc diện con TB, BB, LS, hộ nghèo, cận nghèo.
– Chính sách nội trú cho học sinh dân tộc kinh thuộc hộ nghèo, cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn cụ thể:
a) Dân tộc Kinh + Hộ nghèo, Cận nghèo + hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo:
+ 1 năm học: Mức học bổng chính sách + Tiền mua đồ dùng cá nhân + Tiền đi lại: 10.728.000 (tháng 7 lương cơ sở tăng sẽ tăng theo) + 500.000 + 300.000 = 11.528.000
+ 2 năm học: 11.528.000 x 2 = 23.056.000
b) Người dân tộc thiểu số + nghèo, cận nghèo, khuyết tật:
+ 1 năm học: 17.880.000 (tháng 7 lương cơ sở tăng sẽ tăng theo) + 500.000 + 300.000 = 18.680.000.
c) Người tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú; Dân tộc Kinh + Khuyết tật + hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.
+ 1 năm học: 14.304.000 (tháng 7 lương cơ sở tăng sẽ tăng theo) + 500.000 + 300.000 = 15.104.000
Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 – 2025 theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 tỉnh Bến Tre gồm:
+ Ba Tri (9 xã): Bảo Thạnh, Bảo Thuận, An Thủy, An Hòa Tây, An Đức, An Hiệp, Tân Hưng, An Ngãi Tây, Tân Xuân.
+ Bình Đại (3 xã): Vang Quới Đông, Phú Long, Đại Hòa Lộc.
+ Thạnh Phú (8 xã): Mỹ Hưng, Mỹ An, Bình Thạnh, An Thạnh, An Thuận, An Qui, An Điền, Thạnh Hải.
+ Giồng Trôm (1 xã): Hưng Phong.
5. Các khoản phí:
5.1. Học phí:
STT |
NGÀNH/ NGHỀ ĐÀO TẠO |
Học kỳ (5 tháng), có 4 học kỳ |
1 |
Cơ khí chế tạo (Cắt gọt kim loại) |
9.960.000 |
2 |
Công nghệ ô tô |
9.960.000 |
3 |
Điện Công nghiệp |
9.960.000 |
4 |
Kỹ thuật máy lạnh & điều hòa không khí |
9.960.000 |
5 |
Kỹ thuật Sửa chữa, lắp ráp máy tính |
9.960.000 |
6 |
Kỹ thuật chế biến món ăn |
8.300.000 |
7 |
Kế toán doanh nghiệp |
6.640.000 |
5.2. Các khoản phí khác:
– Đồng phục (áo xưởng): 140.000 đồng/áo.
– Áo thể dục: 70.000 đồng/áo.
– Bảo hiểm y tế: 680.400 đồng/năm (đăng ký tại bv huyện hoặc trung tâm y tế TP. Bến Tre, mức bảo hiểm trên đã được hỗ trợ giảm 30%).
– Bảo hiểm tai nạn: 56.000 đồng/năm.
– Phí vệ sinh: 100.000 đồng/năm.
6. Giới thiệu việc làm sau tốt nghiệp
– Giới thiệu việc làm cho học sinh sau khi tốt nghiệp: Hàng năm, Trường phối hợp với các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh như Bến Tre, Tiền Giang, Long An, Tp.HCM, Bình Dương… đến tuyển dụng lao động.
– Đầu năm 2023, tỷ lệ học sinh có việc làm sau 03 tháng tốt nghiệp đạt trên 88,3%, với mức thu nhập bình quân trên 5 triệu/tháng.
7. Bằng cấp và liên thông
Sau khi tốt nghiệp được cấp bằng Trung cấp chính quy, các em có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để đi làm việc hoặc tiếp tục học liên thông lên trình độ Cao đẳng tương ứng với chuyên ngành đào tạo (nếu có chứng nhận hoàn thành chương trình văn hoá phổ thông theo quy định – học 01 năm văn hóa chương trình THPT rút gọn)
8. Chương trình đào tạo
– Chương trình đào tạo của Trường biên soạn sát yêu cầu thực tế, bảo đảm về nội dung và chất lượng đào tạo, học sinh có thể tiếp cận công việc thực tế sau khi tốt nghiệp.
– Nhà trường rất chú trọng kỹ năng thực hành của học sinh, do đó chương trình đào tạo của trường theo tỷ lệ :
+ Trên 70% thực hành rèn luyện kỹ năng tay nghề
+ 30% lý thuyết nghề nghiệp
9. Môi trường học tập
– Các xưởng thực hành được đầu tư trang thiết bị đầy đủ, phù hợp với yêu cầu thực tế phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập.
– Nhà trường luôn đồng hành cùng doanh nghiệp trong đào tạo, học sinh được giới thiệu thực tập tại doanh nghiệp, một số doanh nghiệp có hỗ trợ một phần chi phí trong thời gian thực tập giúp các em tiết kiệm chi phí sinh hoạt và có thể tiếp cận ngay công việc sau khi tốt nghiệp.
– Trường Trung cấp Công nghệ Bến Tre cam kết tạo môi trường học tập và rèn luyện kỹ năng tay nghề tốt nhất cho học sinh.
– Bên cạnh chất lượng về kỹ năng tay nghề, Trường đặc biệt chú trọng việc quản lý rèn luyện phẩm chất, đạo đức, tác phong, kỷ luật của học sinh đang theo học tại trường và đồng thời kết hợp chặt chẽ với phụ huynh học sinh trong việc học tập của các em.
Liên hệ:
TRƯỜNG TRUNG CẤP CÔNG NGHỆ BẾN TRE
– Trụ sở chính: Địa chỉ: số 899 quốc lộ 57C, ấp 2, xã Sơn Đông, thành phố Bến Tre
– Cơ Sở 2: 59A1, Đại lộ Đồng Khởi, Phú Tân, Tp. Bến Tre
* Điện thoại: 02753. 822.854
* Hotline Tư vấn tuyển sinh: 02753. 822.854
Liên hệ: 0852.128.128 để được hỗ trợ tư vấn.