Tên nghề: SỬA CHỮA HỆ THỐNG ÂM THANH CASSETTE VÀ RADIO
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Có sức khỏe, trình độ học vấn phù hợp với nghề Sửa chữa hệ thống âm thanh cassette và radio;
Số lượng mô đun đào tạo: 04
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
– Kiến thức:
+ Trình bày được ký hiệu, công dụng, các thông số kỹ thuật của điện trở, tụ điện, cuộn cảm, đi ốt, đèn bán dẫn;
+ Mô tả được qui trình lắp ráp mạch nguồn một chiều và mạch khuếch đại công suất;
+ Phân biệt được các khối chức năng của hệ thống âm thanh cassette và radio;
+ Mô tả được qui trình chuẩn đoán khu vực hỏng của hệ thống âm thanh cassette và radio;
+ Phân tích được sơ đồ mạch điện nguyên lý của hệ thống âm thanh cassette và radio.
– Kỹ năng:
+ Sử dụng thành thạo đồng hồ đo vạn năng, mỏ hàn xung để phục vụ sửa chữa;
+ Đọc được thông số của điện trở, tụ điện, cuộn cảm, đi ốt, đèn bán dẫn;
+ Đo được điện trở, tụ điện, cuộn cảm, đi ốt, đèn bán dẫn;
+ Đánh giá được chất lượng của điện trở, tụ điện, cuộn cảm, đi ốt, đèn bán dẫn;
+ Lắp ráp được mạch nguồn một chiều và mạch khuếch đại công suất;
+ Sửa chữa được những hư hỏng của hệ thống âm thanh cassette và radio;
+ Tự nâng cao trình độ nghề nghiệp.
– Thái độ:
+ Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp;
+ Nghiêm túc, cẩn thận, kiên trì thực hiện công việc một cách có khoa học;
+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu công việc.
2. Cơ hội việc làm:
+ Sau khi học xong chương trình người học có thể tham gia vào các vị trí công việc như: trực tiếp sản xuất, lắp ráp thiết bị điện tử, sửa chữa điện tử;
+ Tự tạo cơ hội việc làm cho bản thân bằng cách mở cửa hàng riêng.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
– Thời gian đào tạo : 04 tháng
– Thời gian học tập : 16 tuần
– Thời gian thực học tối thiểu : 525giờ
– Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 26giờ (Trong đó thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc khoá học:13 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
– Thời gian học các mô đun đào tạo nghề: 525 giờ
– Thời gian học lý thuyết: 76giờ; Thời gian học thực hành: 449 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ
|
Tên mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
|||
Tổng số
|
Trong đó
|
||||
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
|||
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề
|
|
|
|
|
MĐ 01
|
Lắp ráp mạch điện tử cơ bản
|
150
|
25
|
119
|
6
|
MĐ 02
|
Sửa chữa Hệ thống âm thanh
|
200
|
27
|
164
|
7
|
MĐ 03
|
Sửa chưaMáy Cassette
|
100
|
14
|
83
|
3
|
MĐ 04
|
Sửa chữa Máy Radio
|
75
|
10
|
62
|
3
|
|
Tổng số
|
525
|
76
|
430
|
19
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO :
1. LẮP RÁP MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
Mã số mô đun: MĐ 01
Thời gian mô đun: 150giờ (Lý thuyết: 25 giờ; Thực hành: 125 giờ)
Mục tiêu của mô đun:
– Trình bày được ký hiệu công dụng của các loại linh kiện điện tử thông dụng;
– Đọc được các thông số của linh kiện điện tử thông dụng;
– Phân tích được các mạch điện tử cơ bản;
– Đo được các linh kiện điện tử thông dụng;
– Đánh giá được chất lượng linh kiện điện tử thông dụng;
– Sử dụng thành thạo đồng hồ vạn năng, mỏ hàn xung;
– Hàn và tháo được các mối hàn trong mạch điện tử thông dụng;
– Lắp ráp được các mạch điện tử cơ bản đúng yêu cầu kỹ thuật;
– Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận trong công việc.
Nội dung tổng quát của mô đun:
1
|
Sử dụng đồng hồ vạn năng
|
2
|
Kiểm tra đánh giá chất lượng các linh kiện thụ động
|
3
|
Kiểm tra đánh giá chất lượng các linh kiện bán dẫn
|
4
|
Hàn thiếc
|
5
|
Lắp ráp mạch nguồn một chiều
|
6
|
Lắp ráp mạch khuếch đại công suất
|
2. SỬA CHỮA HỆ THỐNG ÂM THANH
Mã số mô đun : MĐ 02
Thời gian mô đun : 200 giờ (Lý thuyết : 27giờ; Thực hành: 173giờ)
Mục tiêu của mô đun:
– Xác dịnh được các khối chức năng của hệ thống âm thanh;
– Phân tích được sơ đồ mạch điện trong hệ thống âm thanh;
– Chẩn đoán được khu vực hỏng của hệ thống âm thanh;
– Sửa chữa được những hư hỏng của hệ thống âm thanh;
– Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong công việc.
Nội dung tổng quát của mô đun:
1
|
Sửa chữa mạch điện khối nguồn cung cấp
|
2
|
Sửa chữa mạch tiền khuếch đại công suất
|
3
|
Sửa chữa mạch khuếch đại micro
|
4
|
Sửa chữa hệ thống chuyển mạch
|
5
|
Sửa chữa mạch âm lượng và điều chỉnh âm sắc
|
6
|
Sửa chữa mạch khuếch đại công suất một nguồn cấp dùng đèn bán dẫn
|
7
|
Sửa chữa mạch khuếch đại công suất nguồn đối xứng dùng đèn bán dẫn.
|
8
|
Kiểm tra thay thế hệ thống loa
|
3. SỬA CHỮA MÁY CASSETTE
Mã số mô đun : MĐ 03
Thời gian mô đun : 100 giờ (Lý thuyết :14 giờ; Thực hành:86 giờ)
Mục tiêu của mô đun:
– Xác định được vị trí, chức năng nhiệm vụ của các khối trong máy Cassette.
– Phân tích được mạch điện của các khối trong Máy Cassette.
– Chuẩn đoán được khu vực hỏng trong máy Cassette.
– Sửa chữa được những hư hỏng trong Máy Cassette.
– Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong công việc.
Nội dung tổng quát của mô đun:
1
|
Sửa chữa mạch nguồn
|
2
|
Sửa chữa mạch khuếch đại đầu từ
|
3
|
Sửa chữa mạch khuếch đại ghi/ đọc
|
4
|
Sửa chữa mạch điều chỉnh âm lượng và âm sắc
|
5
|
Sửa chữa mạch khuếch đại công suất dùng IC
|
6
|
Sửa chữa bộ cơ
|
4. SỮA CHỮA MÁY RADIO
Mã số mô đun : MĐ 04
Thời gian mô đun : 75giờ (Lý thuyết : 10 giờ ;Thực hành: 65 giờ)
Mục tiêu của mô đun:
– Xác định được vị trí, nhiệm vụ chức năng các khối của máy Radio
– Phân tích được sơ đồ mạch điện của các khối trong máy Radio.
– Chẩn đoán được những hư hỏng của máy Radio
– Sửa chữa được những hư hỏng của mạch điện trong máy Radio
Nội dung tổng quát của mô đun:
1
|
Sửa chữa bộ nguồn
|
2
|
Sửa chữa mạch khuếch đại cao tần
|
3
|
Sửa chữa mạch điện băng sóng AM
|
4
|
Sửa chữa mạch điện băng sóng FM
|
5
|
Sửa chữa mạch tách sóng
|
6
|
Sửa chữa mạch khuếch đại âm tần.
|